Đề thi học kì II
Chia sẻ bởi Lê Bá Đức |
Ngày 14/10/2018 |
32
Chia sẻ tài liệu: Đề thi học kì II thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
Phòng Giáo dục Krông Ana ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2005 - 2006
-----(((----- Môn : Vật lý – Lớp 6
Thời gian làm bài : 45 phút
*******
PHẦN I (2 điểm)
Em hãy chọn đáp án đúng trong các câu sau rồi ghi vào giấy làm bài. (VD câu 1 chọn đáp án A thì ghi 1A)
Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ ít tới nhiều sau đây, cách nào là đúng?
Rắn, khí, lỏng
Khí, rắn, lỏng
Rắn, lỏng, khí
Lỏng, khí, rắn
Tại sao khi đặt đường ray xe lửa, người ta phải đặt một khe hở ở chổ tiếp giáp giữa 2 thanh ray?
Vì để lắp các thanh ray được dễ dàng hơn
Vì có khoảng cách cho thanh ray nở ra khi nhiệt độ tăng không bị uốn cong.
Vì giảm trọng lượng trên nền đường.
Vì không thể hàn hai thanh ray được.
10oC tương ứng với bao nhiêu 0F
600F B. 180F C. 500F D. 400F
Câu nào sau đây là đúng?
Nhiệt độ nóng chảy cao hơn nhiệt độ đông đặc
Nhiệt độ nóng chảy thấp hơn nhiệt độ đông đặc
Nhiệt độ nóng chảy bằng nhiệt độ đông đặc
Nhiệt độ nóng chảy mới đầu thấp hơn nhiệt độ đông đặc, rồi bằng sau đó cao hơn.
PHẦN II: (2 điểm)
Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống các câu sau đây:
Chất rắn, chất lỏng, chất khí đều ……………………… khi nóng lên và …………………… khi lạnh đi.
Dụng cụ dùng để đo nhiệt độ là …………………………
Phần lớn các chất nóng chảy hay ……………………… ở cùng …………………… nhiệt độ này gọi là …………………
Mỗi chất lỏng sôi ở một ……………………… nhất định. Nhiệt độ đó gọi là …………………… trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của chất lỏng ………………………
PHẦN III: (6 điểm)
Ba thỏi đồng, nhôm, thuỷ tinh có thể tích bằng nhau. Thỏi nào có khối lượng lớn nhất, thỏi nào có khối lượng nhỏ nhất? Cho biết khối lượng riêng của đồng, nhôm, thuỷ tinh lần lượt là: 8,9 g/cm3, 2,7 g/cm3, 2,5 g/cm3.
Một vật có khối lượng 250 kg và thể tích 100 dm3. Tính khối lượng riêng và trọng lượng riêng của vật đó.
Một bình nước có thể tích 200 lít ở 200C, khi nhiệt độ tăng từ 200C đến 800C thì một lít nước nở thêm 27 cm3. Tính thể tích nước trong bình khi nhiệt độ lên đến 800C.
---------------------------------
-----(((----- Môn : Vật lý – Lớp 6
Thời gian làm bài : 45 phút
*******
PHẦN I (2 điểm)
Em hãy chọn đáp án đúng trong các câu sau rồi ghi vào giấy làm bài. (VD câu 1 chọn đáp án A thì ghi 1A)
Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ ít tới nhiều sau đây, cách nào là đúng?
Rắn, khí, lỏng
Khí, rắn, lỏng
Rắn, lỏng, khí
Lỏng, khí, rắn
Tại sao khi đặt đường ray xe lửa, người ta phải đặt một khe hở ở chổ tiếp giáp giữa 2 thanh ray?
Vì để lắp các thanh ray được dễ dàng hơn
Vì có khoảng cách cho thanh ray nở ra khi nhiệt độ tăng không bị uốn cong.
Vì giảm trọng lượng trên nền đường.
Vì không thể hàn hai thanh ray được.
10oC tương ứng với bao nhiêu 0F
600F B. 180F C. 500F D. 400F
Câu nào sau đây là đúng?
Nhiệt độ nóng chảy cao hơn nhiệt độ đông đặc
Nhiệt độ nóng chảy thấp hơn nhiệt độ đông đặc
Nhiệt độ nóng chảy bằng nhiệt độ đông đặc
Nhiệt độ nóng chảy mới đầu thấp hơn nhiệt độ đông đặc, rồi bằng sau đó cao hơn.
PHẦN II: (2 điểm)
Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống các câu sau đây:
Chất rắn, chất lỏng, chất khí đều ……………………… khi nóng lên và …………………… khi lạnh đi.
Dụng cụ dùng để đo nhiệt độ là …………………………
Phần lớn các chất nóng chảy hay ……………………… ở cùng …………………… nhiệt độ này gọi là …………………
Mỗi chất lỏng sôi ở một ……………………… nhất định. Nhiệt độ đó gọi là …………………… trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của chất lỏng ………………………
PHẦN III: (6 điểm)
Ba thỏi đồng, nhôm, thuỷ tinh có thể tích bằng nhau. Thỏi nào có khối lượng lớn nhất, thỏi nào có khối lượng nhỏ nhất? Cho biết khối lượng riêng của đồng, nhôm, thuỷ tinh lần lượt là: 8,9 g/cm3, 2,7 g/cm3, 2,5 g/cm3.
Một vật có khối lượng 250 kg và thể tích 100 dm3. Tính khối lượng riêng và trọng lượng riêng của vật đó.
Một bình nước có thể tích 200 lít ở 200C, khi nhiệt độ tăng từ 200C đến 800C thì một lít nước nở thêm 27 cm3. Tính thể tích nước trong bình khi nhiệt độ lên đến 800C.
---------------------------------
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Bá Đức
Dung lượng: 33,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)