Đề thi học kì
Chia sẻ bởi Lê Ngọc Nam |
Ngày 11/10/2018 |
30
Chia sẻ tài liệu: Đề thi học kì thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD-ĐT NÔNG CốNG
( Đề A )
Đề THI KHảO SáT CHấT LƯợNG HọC Kì I
Năm học 2011 - 2012
Môn: VĂN 7
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
Trường.......................................Lớp..........
Họ và tên.................................................
Giám thị 1 :
Giám thị 2 :
Số phách
Điểm bằng số
Điểm bằng chữ
Số phách
Đề bài
I. Phần trắc nghiệm : (3 điểm, 12 câu mỗi câu đúng được 0,25 đ)
Đọc đoạn trích sau rồi trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn chỉ một chữ cái trước câu trả lời đúng.
Cốm là thức quà riêng biệt của đất nước, là thức quà của những đồng lúa bát ngát xanh, mang trong hương vị tất cả cái mộc mạc giản dị và thanh khiết của đồng quê nội cỏ An Nam. Ai đã nghĩ đầu tiên dùng cốm để làm quà siêu tết. Không còn gì hợp hơn với sự vướng víu của tơ hồng, thức quà trong sạch trung thành như các việc lễ nghi. Hồng cốm tốt đôi...và không bao giờ có hai màu lai hoà hợp hơn được nữa : Màu xanh tươi của cốm như ngọc thạch quí, màu đỏ thắm của hồng như ngọc lưu già. Một thứ quà thanh đạm, một thứ quà ngọt sắc, hai vị nâng đỡ nhau để hạnh phúc được lâu bền.
(Ngữ văn 7, tập 1)
1. Đoạn văn trên được trích từ văn bản nào?
A. Mùa xuân của tôi. B. Một thứ quà của lúa non : cốm.
C.Sài Gòn tôi yêu. D. Cổng trường mở ra.
2. Tác giả của đoạn văn trên là ai?
A. Vũ Bằng. B. Xuân Quỳnh
C. Thạch Lam. D. Minh Hương.
3. Đoan văn trên tác giả viết theo phương thức biểu đạt nào?
A. Tự sự. B. Miêu tả.
C. Nghị luận. D. Biểu cảm.
4. Nét đặc sắc của đoạn văn trên là :
A. Sử dụng nhiều tính từ
B. Sử dụng ngôn ngữ tinh tế gợi cảm
C. Phát hiện ra giá trị văn hoá trong thức quà giản dị
D. Cả 3 ý trên.
5. Câu văn nào thể hiện rõ nhất giá trị của cốm?
A. Cốm là thức quà riêng biệt của đất nước, là thức quà của những cánh đồng bát ngát xanh, mang trong hương vị tất cả cái mộc mạc giản dị và thanh khiết của đồng quê nội cỏ An Nam.
B.Không còn gì hợp hơn với sự vướng víu của tơ hồng, thức quà trong sạch trung thành như các việc lễ nghi.
C.Hồng cốm tốt đôi...và không bao giờ có hai màu lai hoà hợp hơn được nữa : Màu xanh tươi của cốm như ngọc thạch quí, màu đỏ thắm của hồng như ngọc lưu già.
D. Một thứ quà thanh đạm, một thứ quà ngọt sắc, hai vị nâng đỡ nhau để hạnh phúc được lâu bền.
6. Các từ bát ngát, mộc mạc, vướng víu thuộc loại từ nào ?
A. Từ ghép C. Từ nhiều nghĩa
B. Từ láy D. Từ trái nghĩa
7. Từ Hán Việt nào sau đây dùng không phù hợp?
A. Hoàng đế đã băng hà. B. Người chiến sĩ đã hi sinh anh dũng.
C. Vị hòa thượng đã viên tịch. D. Bọn giặc đã quy tiên.
.8. Trong những câu sau câu nào có sử dụng quan hệ từ?
A. Người ta là hoa đất. B. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
C. Bán anh em xa mua láng giềng gần D. Uống nước nhớ nguồn.
9. Trong các cặp từ sau cặp từ nào là từ đồng nghĩa?
A. giữ gìn, bảo vệ. B. lở, bồi
C. gần gũi, xa cách. D. đất nước, đất trời.
10. Gạch chân những thành ngữ có trong các câu sau ?
A. Nhân dân ta có truyền thống tôn sư trọng đạo, luôn đề cao vai trò của người thầy.
B. Có phải duyên nhau thì thắm lại - Đừng xanh như lá, bạc như vôi.
C. Chị ấy đi buôn mất cả chì lẫn chài.
D. Anh ấy ở vào cái thế chuột chạy cùng sào nên đành phải tìm đến cái nơi chó ăn đá, gà ăn sỏi để sinh cơ lập nghiệp.
11. Trong các đề văn sau, đề văn nào thuộc kiểu bài văn biểu cảm ?
A.
( Đề A )
Đề THI KHảO SáT CHấT LƯợNG HọC Kì I
Năm học 2011 - 2012
Môn: VĂN 7
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
Trường.......................................Lớp..........
Họ và tên.................................................
Giám thị 1 :
Giám thị 2 :
Số phách
Điểm bằng số
Điểm bằng chữ
Số phách
Đề bài
I. Phần trắc nghiệm : (3 điểm, 12 câu mỗi câu đúng được 0,25 đ)
Đọc đoạn trích sau rồi trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn chỉ một chữ cái trước câu trả lời đúng.
Cốm là thức quà riêng biệt của đất nước, là thức quà của những đồng lúa bát ngát xanh, mang trong hương vị tất cả cái mộc mạc giản dị và thanh khiết của đồng quê nội cỏ An Nam. Ai đã nghĩ đầu tiên dùng cốm để làm quà siêu tết. Không còn gì hợp hơn với sự vướng víu của tơ hồng, thức quà trong sạch trung thành như các việc lễ nghi. Hồng cốm tốt đôi...và không bao giờ có hai màu lai hoà hợp hơn được nữa : Màu xanh tươi của cốm như ngọc thạch quí, màu đỏ thắm của hồng như ngọc lưu già. Một thứ quà thanh đạm, một thứ quà ngọt sắc, hai vị nâng đỡ nhau để hạnh phúc được lâu bền.
(Ngữ văn 7, tập 1)
1. Đoạn văn trên được trích từ văn bản nào?
A. Mùa xuân của tôi. B. Một thứ quà của lúa non : cốm.
C.Sài Gòn tôi yêu. D. Cổng trường mở ra.
2. Tác giả của đoạn văn trên là ai?
A. Vũ Bằng. B. Xuân Quỳnh
C. Thạch Lam. D. Minh Hương.
3. Đoan văn trên tác giả viết theo phương thức biểu đạt nào?
A. Tự sự. B. Miêu tả.
C. Nghị luận. D. Biểu cảm.
4. Nét đặc sắc của đoạn văn trên là :
A. Sử dụng nhiều tính từ
B. Sử dụng ngôn ngữ tinh tế gợi cảm
C. Phát hiện ra giá trị văn hoá trong thức quà giản dị
D. Cả 3 ý trên.
5. Câu văn nào thể hiện rõ nhất giá trị của cốm?
A. Cốm là thức quà riêng biệt của đất nước, là thức quà của những cánh đồng bát ngát xanh, mang trong hương vị tất cả cái mộc mạc giản dị và thanh khiết của đồng quê nội cỏ An Nam.
B.Không còn gì hợp hơn với sự vướng víu của tơ hồng, thức quà trong sạch trung thành như các việc lễ nghi.
C.Hồng cốm tốt đôi...và không bao giờ có hai màu lai hoà hợp hơn được nữa : Màu xanh tươi của cốm như ngọc thạch quí, màu đỏ thắm của hồng như ngọc lưu già.
D. Một thứ quà thanh đạm, một thứ quà ngọt sắc, hai vị nâng đỡ nhau để hạnh phúc được lâu bền.
6. Các từ bát ngát, mộc mạc, vướng víu thuộc loại từ nào ?
A. Từ ghép C. Từ nhiều nghĩa
B. Từ láy D. Từ trái nghĩa
7. Từ Hán Việt nào sau đây dùng không phù hợp?
A. Hoàng đế đã băng hà. B. Người chiến sĩ đã hi sinh anh dũng.
C. Vị hòa thượng đã viên tịch. D. Bọn giặc đã quy tiên.
.8. Trong những câu sau câu nào có sử dụng quan hệ từ?
A. Người ta là hoa đất. B. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
C. Bán anh em xa mua láng giềng gần D. Uống nước nhớ nguồn.
9. Trong các cặp từ sau cặp từ nào là từ đồng nghĩa?
A. giữ gìn, bảo vệ. B. lở, bồi
C. gần gũi, xa cách. D. đất nước, đất trời.
10. Gạch chân những thành ngữ có trong các câu sau ?
A. Nhân dân ta có truyền thống tôn sư trọng đạo, luôn đề cao vai trò của người thầy.
B. Có phải duyên nhau thì thắm lại - Đừng xanh như lá, bạc như vôi.
C. Chị ấy đi buôn mất cả chì lẫn chài.
D. Anh ấy ở vào cái thế chuột chạy cùng sào nên đành phải tìm đến cái nơi chó ăn đá, gà ăn sỏi để sinh cơ lập nghiệp.
11. Trong các đề văn sau, đề văn nào thuộc kiểu bài văn biểu cảm ?
A.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Ngọc Nam
Dung lượng: 53,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)