Đề thi học kì 2
Chia sẻ bởi chu van duong |
Ngày 27/04/2019 |
86
Chia sẻ tài liệu: Đề thi học kì 2 thuộc Địa lí 8
Nội dung tài liệu:
THI KIỂM TRA HỌC KÌ II Thời gian 45 phút
(Năm học 2018 – 2019Môn: Địa Lí Lớp 8)
1- Mục tiêu kiểm tra:
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh ở HK II.
- Kiểm tra kiến thức, kỹ năng cơ bản các bài: Vị trí, hình dạng lãnh thổ Việt Nam, lịch sử phát triển của tự nhiên Việt Nam, địa hình Việt Nam, khí hậu Việt Nam, sông ngòi Việt Nam, đất Việt Nam.
- Kiểm tra ở 3 cấp độ nhận thức: Nhận biết, thông hiểu và vận dụng.
2- Hình thức kiểm tra:
Hình thức kiểm tra 40% trắc nghiệm và 60% tự luận
3- Ma trận đề kiểm tra:
Nội dung
Mức độ đánh giá
Biết
Hiểu
Vận dụng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1. Vị trí, hình dạng lảnh thổ việt nam
5% = 0,5đ
Vị trí địa lí
1Câu
50%=(0.25đ)
Vị trí địa lí 1Câu
50%=
(0.25đ)
2. Địa hình việt nam
25% = 2,5đ
Cấu trúc chủ yếu của địa hình là đồi núi
1Câu
10%=(0.25đ)
Các đặc điểm của địa hình Việt Nam
1Câu
80%=(2đ)
Cảnh quan chủ yếu của nước ta là đồi núi
1Câu
10%=(0.25đ)
3. Khí hậu và sinh vật việt nam
15% = 1,5đ
Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm
3Câu
50%=(0.75đ)
Đặc điêm sinh vật việt nam
3Câu
50%=(0.75đ)
4. Sông ngòi việt nam
25%= 2,5đ
Đặc điểm của sông ngòi nước ta
2 câu
40%=0,5đ
Đặc điểm chung của sông ngòi nước ta
Câu 2
80%=(2đ)
5. Đất việt nam
25%= 2,5đ
Các nhóm đất chình của nước ta
2Câu
20%=(0.5đ)
Các nhóm đất chình của nước ta
1Câu
80%=(2đ)
6. Lịch sử tự nhiên việt nam
5% = 0,5đ
Tân kiến tạo sự xuất hiện của con người
2Câu
100%(0.5đ)
Tổng điểm
10
8câu
(2đ)
1câu
( 2đ)
7câu
( 1.75đ)
1câu
( 2đ)
1câu
(0.25đ)
1câu
(2 đ)
19 câu
40% = 4đ
37,5% = 3,75đ
22,5% = 2,25đ
4- Viết đề kiểm tra từ ma trận:
I.TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Hãy khoanh tròn câu trả lời đúng
Câu 1: Việt Nam gắn liền với châu lục và đại dương nào
A. Á-âu và Thái Bình Dương. B. Á-âu, Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương.
C. Á, Thái Bình Dương. D. Á, Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương.
Câu 2: Tính chất chủ yếu trong các tính chất của thiên nhiên Việt Nam:
A.Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm. B.Tính chất ven biển hay tính chất bán đảo.
C.Tính chất đồi núi. D. Tính chất đa dạng, phức tạp.
Câu 3: Địa hình nước ta thấp dần theo hướng:
A. Bắc – Nam. B. Đông Bắc – Tây Nam.
C. Tây Bắc – Đông Nam. D. Tây - Đông.
Câu 4: Chế độ nước của sông ngòi nước ta có hai mùa rõ rệt là do nguyên nhân:
A. Sông ngòi nước ta thường ngắn và dốc. B. Lãnh thổ trải dài từ Bắc vào Nam.
C. Địa hình đa dạng, phức tạp. D. Chế độ mưa theo mùa.
Câu 5: Sự phong phú về thành phần loài sinh vật ở nước ta là do:
A. Có môi trường thuận lợi, nhiều luồng sinh vật di cư đến.
B. Địa hình đồi núi chiếm ưu thế.
C. Có hai mùa khí hậu với những nét đặc trưng riêng.
D. Đất việt nam đa dạng và màu mỡ.
Câu 6: Gió mùa Đông Bắc thổi vào nước ta làm cho thời tiết khí hậu của miền Bắc:
A. Rất lạnh, nhiệt độ trung bình tháng nhiều nơi dưới 15oC.
B. Đầu mùa lạnh ẩm, cuối mùa khô hanh.
C. Lạnh buốt, mưa rất nhiều.
D. Không lạnh
(Năm học 2018 – 2019Môn: Địa Lí Lớp 8)
1- Mục tiêu kiểm tra:
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh ở HK II.
- Kiểm tra kiến thức, kỹ năng cơ bản các bài: Vị trí, hình dạng lãnh thổ Việt Nam, lịch sử phát triển của tự nhiên Việt Nam, địa hình Việt Nam, khí hậu Việt Nam, sông ngòi Việt Nam, đất Việt Nam.
- Kiểm tra ở 3 cấp độ nhận thức: Nhận biết, thông hiểu và vận dụng.
2- Hình thức kiểm tra:
Hình thức kiểm tra 40% trắc nghiệm và 60% tự luận
3- Ma trận đề kiểm tra:
Nội dung
Mức độ đánh giá
Biết
Hiểu
Vận dụng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1. Vị trí, hình dạng lảnh thổ việt nam
5% = 0,5đ
Vị trí địa lí
1Câu
50%=(0.25đ)
Vị trí địa lí 1Câu
50%=
(0.25đ)
2. Địa hình việt nam
25% = 2,5đ
Cấu trúc chủ yếu của địa hình là đồi núi
1Câu
10%=(0.25đ)
Các đặc điểm của địa hình Việt Nam
1Câu
80%=(2đ)
Cảnh quan chủ yếu của nước ta là đồi núi
1Câu
10%=(0.25đ)
3. Khí hậu và sinh vật việt nam
15% = 1,5đ
Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm
3Câu
50%=(0.75đ)
Đặc điêm sinh vật việt nam
3Câu
50%=(0.75đ)
4. Sông ngòi việt nam
25%= 2,5đ
Đặc điểm của sông ngòi nước ta
2 câu
40%=0,5đ
Đặc điểm chung của sông ngòi nước ta
Câu 2
80%=(2đ)
5. Đất việt nam
25%= 2,5đ
Các nhóm đất chình của nước ta
2Câu
20%=(0.5đ)
Các nhóm đất chình của nước ta
1Câu
80%=(2đ)
6. Lịch sử tự nhiên việt nam
5% = 0,5đ
Tân kiến tạo sự xuất hiện của con người
2Câu
100%(0.5đ)
Tổng điểm
10
8câu
(2đ)
1câu
( 2đ)
7câu
( 1.75đ)
1câu
( 2đ)
1câu
(0.25đ)
1câu
(2 đ)
19 câu
40% = 4đ
37,5% = 3,75đ
22,5% = 2,25đ
4- Viết đề kiểm tra từ ma trận:
I.TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Hãy khoanh tròn câu trả lời đúng
Câu 1: Việt Nam gắn liền với châu lục và đại dương nào
A. Á-âu và Thái Bình Dương. B. Á-âu, Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương.
C. Á, Thái Bình Dương. D. Á, Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương.
Câu 2: Tính chất chủ yếu trong các tính chất của thiên nhiên Việt Nam:
A.Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm. B.Tính chất ven biển hay tính chất bán đảo.
C.Tính chất đồi núi. D. Tính chất đa dạng, phức tạp.
Câu 3: Địa hình nước ta thấp dần theo hướng:
A. Bắc – Nam. B. Đông Bắc – Tây Nam.
C. Tây Bắc – Đông Nam. D. Tây - Đông.
Câu 4: Chế độ nước của sông ngòi nước ta có hai mùa rõ rệt là do nguyên nhân:
A. Sông ngòi nước ta thường ngắn và dốc. B. Lãnh thổ trải dài từ Bắc vào Nam.
C. Địa hình đa dạng, phức tạp. D. Chế độ mưa theo mùa.
Câu 5: Sự phong phú về thành phần loài sinh vật ở nước ta là do:
A. Có môi trường thuận lợi, nhiều luồng sinh vật di cư đến.
B. Địa hình đồi núi chiếm ưu thế.
C. Có hai mùa khí hậu với những nét đặc trưng riêng.
D. Đất việt nam đa dạng và màu mỡ.
Câu 6: Gió mùa Đông Bắc thổi vào nước ta làm cho thời tiết khí hậu của miền Bắc:
A. Rất lạnh, nhiệt độ trung bình tháng nhiều nơi dưới 15oC.
B. Đầu mùa lạnh ẩm, cuối mùa khô hanh.
C. Lạnh buốt, mưa rất nhiều.
D. Không lạnh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: chu van duong
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)