Đề thi học kì 2
Chia sẻ bởi Đậu Thị Hiển |
Ngày 27/04/2019 |
46
Chia sẻ tài liệu: Đề thi học kì 2 thuộc Đại số 7
Nội dung tài liệu:
A. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: CHƯƠNG III(Đại số)
Cấp độ
Tên
Chủ đề
(nội dung,
chương)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Thu thập số liệu thống kê, tần số
Dựa vào khái niệm xác định được bảng thống kê số liệu, số các giá trị, các giá trị khác nhau
Dựa vào khái niệm xác định được dấu hiệu thống kê, đơn vị điều tra.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
3
1,5đ
15%
1
0,5đ
5%
1
2đ
20%
5
4 đ
40%
Bảng “ tần số”
Xác định bảng “tần số”
Lập được bảng “tần số” dựa trên cách lập bảng “tần số” đã học; dựa vào bảng “tần số”
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
0,5đ
5%
1
2đ
20%
2
2,5đ
25%
Số trung bình cộng, Biểu đồ đoạn thẳng.
Xác định mốt của dấu hiệu
Vận dụng được công thức tính được số trung bình cộng. Tìm mốt của dấu hiệu. Vẽ biểu đồ đoạn thẳng.
Hiểu được tổng tổng tần số và kết hợp công thức tính số trung bình cộng để tìm giá trị n
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
0,5đ
5%
2
2đ
20%
1
1đ
10%
4
3,5đ
35%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
5
2,5đ
25%
2
2,5đ
25%
3
4đ
40%
1
1đ
10%
10
10đ 100%
PHÒNG GD& ĐT HUYỆN CƯ KUIN
TRƯỜNG THCS 19/8
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ NĂM HỌC 2018 – 2019
MÔN : TOÁN - LỚP 7 (đại số - tiết 50)
Thời gian làm bài 45 phút
( không kể thời gian giao đề )
Điểm
Nhận xét của giáo viên
ĐỀ KIỂM TRA
I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Hãy chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất ghi vào giấy làm bài
Bài 1. Điều tra số giấy vụn thu được của các lớp ở trường A được ghi lại bảng sau (đơn vị tính là kilogam):
58
60
57
60
61
61
57
58
61
60
58
57
Câu 1: Bảng trên được gọi là:
A. Bảng “tần số” B. Bảng “phân phối thực nghiệm”
C. Bảng thống kê số liệu ban đầu D. Bảng dấu hiệu
Câu 2: Có bao nhiêu đơn vị được điều tra?
A. 12 B. 9
C. 7 D. 8
Câu 3: Các giá trị khác nhau là:
A. 4 B. 57; 58; 60
C. 12 D. 57; 58; 60; 61
Bài 2. Số cân nặng của 20 HS trong một lớp được ghi lại như sau:
Số cân nặng (x)
28
30
31
32
36
45
Tần số (n)
3
3
5
6
2
1
N = 20
Câu 4: Dấu hiệu điều tra ở đây là:
A. Số cân nặng của mỗi học sinh trong 1 lớp B. Một lớp
C. Số cân nặng của 20 học sinh D. Mỗi học sinh
Câu 5: Số các giá trị của dấu hiệu là:
A. 6 B. 202 C. 20 D. 3
Câu 6: Mốt của dấu hiệu là::
A. 45 B. 6 C. 31 D. 32
B. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm) Thời gian giải xong một bài toán (tính bằng phút) của mỗi học sinh lớp 7 được ghi lại ở bảng sau:
10
13
15
10
13
15
17
17
15
13
15
Cấp độ
Tên
Chủ đề
(nội dung,
chương)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Thu thập số liệu thống kê, tần số
Dựa vào khái niệm xác định được bảng thống kê số liệu, số các giá trị, các giá trị khác nhau
Dựa vào khái niệm xác định được dấu hiệu thống kê, đơn vị điều tra.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
3
1,5đ
15%
1
0,5đ
5%
1
2đ
20%
5
4 đ
40%
Bảng “ tần số”
Xác định bảng “tần số”
Lập được bảng “tần số” dựa trên cách lập bảng “tần số” đã học; dựa vào bảng “tần số”
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
0,5đ
5%
1
2đ
20%
2
2,5đ
25%
Số trung bình cộng, Biểu đồ đoạn thẳng.
Xác định mốt của dấu hiệu
Vận dụng được công thức tính được số trung bình cộng. Tìm mốt của dấu hiệu. Vẽ biểu đồ đoạn thẳng.
Hiểu được tổng tổng tần số và kết hợp công thức tính số trung bình cộng để tìm giá trị n
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
0,5đ
5%
2
2đ
20%
1
1đ
10%
4
3,5đ
35%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
5
2,5đ
25%
2
2,5đ
25%
3
4đ
40%
1
1đ
10%
10
10đ 100%
PHÒNG GD& ĐT HUYỆN CƯ KUIN
TRƯỜNG THCS 19/8
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ NĂM HỌC 2018 – 2019
MÔN : TOÁN - LỚP 7 (đại số - tiết 50)
Thời gian làm bài 45 phút
( không kể thời gian giao đề )
Điểm
Nhận xét của giáo viên
ĐỀ KIỂM TRA
I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Hãy chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất ghi vào giấy làm bài
Bài 1. Điều tra số giấy vụn thu được của các lớp ở trường A được ghi lại bảng sau (đơn vị tính là kilogam):
58
60
57
60
61
61
57
58
61
60
58
57
Câu 1: Bảng trên được gọi là:
A. Bảng “tần số” B. Bảng “phân phối thực nghiệm”
C. Bảng thống kê số liệu ban đầu D. Bảng dấu hiệu
Câu 2: Có bao nhiêu đơn vị được điều tra?
A. 12 B. 9
C. 7 D. 8
Câu 3: Các giá trị khác nhau là:
A. 4 B. 57; 58; 60
C. 12 D. 57; 58; 60; 61
Bài 2. Số cân nặng của 20 HS trong một lớp được ghi lại như sau:
Số cân nặng (x)
28
30
31
32
36
45
Tần số (n)
3
3
5
6
2
1
N = 20
Câu 4: Dấu hiệu điều tra ở đây là:
A. Số cân nặng của mỗi học sinh trong 1 lớp B. Một lớp
C. Số cân nặng của 20 học sinh D. Mỗi học sinh
Câu 5: Số các giá trị của dấu hiệu là:
A. 6 B. 202 C. 20 D. 3
Câu 6: Mốt của dấu hiệu là::
A. 45 B. 6 C. 31 D. 32
B. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm) Thời gian giải xong một bài toán (tính bằng phút) của mỗi học sinh lớp 7 được ghi lại ở bảng sau:
10
13
15
10
13
15
17
17
15
13
15
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đậu Thị Hiển
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)