Đề thi học kì 2
Chia sẻ bởi Cao Thị Bích Hạnh |
Ngày 08/10/2018 |
91
Chia sẻ tài liệu: Đề thi học kì 2 thuộc Toán học 3
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT QUẬN HOÀNG MAI ĐỀ KIỂM TRA HKII- NĂM HỌC 2016-2017
TRƯỜNG TIỂU HỌC YÊN SỞ MÔN: TIẾNG VIỆT(ĐỌC HIỂU) – LỚP 3
Thời gian : 35 phút
Họ và tên: …………………… Ngày
Lớp :…….
Điểm
Lời nhận xét của giáo viên
………………………………………………………………………………..………..…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:(6 điểm)
1. Khi thấy Vịt con kêu khóc, Gà con đã làm gì? (M1)
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
A. Gà con sợ quá khóc ầm lên.
B. Gà con vội vàng nằm giả vờ chết.
C. Gà con bay lên cành cây để trốn, bỏ mặc Vịt con.
2. Trong lúc nguy hiểm, Vịt con đã làm gì để thoát thân? (M1)
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
A. Vịt con hoảng hốt kêu cứu.
B. Vịt con vội vàng nằm giả vờ chết.
C. Vịt con nhảy xuống hồ nước ngay bên cạnh.
3. Vì sao Gà con cảm thấy xấu hổ? (M2)
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
A. Vì Gà con ân hận trót đối xử không tốt với Vịt con.
B. Vì Gà con thấy Vịt con bơi giỏi.
C. Vì Vịt con tốt bụng, đã cứu giúp Gà con khi Gà con gặp nạn.
4. Tại sao cáo lại bỏ đi? (M2)
A. Vì Cáo vốn không thích ăn thịt chết.
B. Vì Cáo không nhìn thấy Vịt con
D. Vì Vịt con đang hoảng hốt kêu cứu.
5. Theo em, cuối cùng Gà con đã rút ra được bài học gì? (M3)
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
6. Hãy viết 1- 2 câu nêu suy nghĩ của em về hành động và việc làm của Vịt con. (M4)
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
7. Những con vật nào được nhân hóa trong bài tập đọc trên: (M2)
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
A.Vịt con, Gà con B. Cáo, Vịt con C. Cáo, Gà con, Vịt con
8. Khoanh vào bộ phận TLCH “Ở đâu?” trong câu văn sau: (M1)
Một hôm, Vịt con và Gà con đang chơi trốn tìm trong rừng
A. Trong rừng
B. Một hôm
C. Đang chơi trốn tìm
7. Tìm và gạch chân dưới các từ chỉ hoạt động, trạng thái có trong câu văn sau:
Gà con đậu trên cây thấy Cáo bỏ đi, liền nhảy xuống.
9. Đặt dấu thích hợp vào ô trống trong câu dưới đây: (M3)
Biểu điểm chấm môn Tiếng Việt
Phần đọc hiểu (6 điểm)
Câu 1: C ( 0,5 điểm)
Câu 2: B ( 0,5 điểm)
Câu 3: C ( 0,5 điểm)
Câu 4: A ( 0,5 điểm)
Câu 5: ( 1 điểm) Gà con đã rút ra được bài học:
- Phải đối xử tốt với bạn
- Không được bỏ bạn khi bạn gặp nguy hiểm
- Phải quan tâm, giúp đỡ bạn
Đúng 1 ý trong các ý trên được 0,5 điểm
Đúng 2 ý trong các ý trên được 1 điểm
Câu 6: ( 1 điểm)
Suy nghĩ của em về hành động và việc làm của Vịt con:
- Vịt con rất tốt bụng
- Vịt con rất tốt với bạn bè
- Vịt con rất dũng cảm
- Vịt con rất nhanh trí
Đúng 1 ý trong các ý trên được 0,5 điểm
Đúng 2 ý trong các ý trên được 1 điểm
Câu 7: C ( 0,5 điểm)
Câu 8: A ( 0,5 điểm)
Câu 9: C ( 1 điểm) Điền đúng dấu vào mỗi ô trống được 0,5 điểm
(ô trống 1: dấu hai chấm; ô trống 2: dấu chấm)
Phần chính tả + tập làm văn:
*Chính tả: ( 4 điểm)
-Tốc độ đạt yêu cầu : 1 điểm
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm
- Bài viết không mắc quá 5 lỗi : 1 điểm
- Trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp: : 1 điểm
*Tập làm văn: ( 6 điểm)
- HS viết được đoạn văn có đầy đủ các ý theo yêu cầu nêu trong đề bài: 3 điểm
- Viết đúng chính tả : 1 điểm
- Dùng từ, đặt câu đúng: 1 điểm
- Bài viết có sáng tạo: 1 điểm
TRƯỜNG TIỂU HỌC YÊN SỞ MÔN: TIẾNG VIỆT(ĐỌC HIỂU) – LỚP 3
Thời gian : 35 phút
Họ và tên: …………………… Ngày
Lớp :…….
Điểm
Lời nhận xét của giáo viên
………………………………………………………………………………..………..…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:(6 điểm)
1. Khi thấy Vịt con kêu khóc, Gà con đã làm gì? (M1)
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
A. Gà con sợ quá khóc ầm lên.
B. Gà con vội vàng nằm giả vờ chết.
C. Gà con bay lên cành cây để trốn, bỏ mặc Vịt con.
2. Trong lúc nguy hiểm, Vịt con đã làm gì để thoát thân? (M1)
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
A. Vịt con hoảng hốt kêu cứu.
B. Vịt con vội vàng nằm giả vờ chết.
C. Vịt con nhảy xuống hồ nước ngay bên cạnh.
3. Vì sao Gà con cảm thấy xấu hổ? (M2)
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
A. Vì Gà con ân hận trót đối xử không tốt với Vịt con.
B. Vì Gà con thấy Vịt con bơi giỏi.
C. Vì Vịt con tốt bụng, đã cứu giúp Gà con khi Gà con gặp nạn.
4. Tại sao cáo lại bỏ đi? (M2)
A. Vì Cáo vốn không thích ăn thịt chết.
B. Vì Cáo không nhìn thấy Vịt con
D. Vì Vịt con đang hoảng hốt kêu cứu.
5. Theo em, cuối cùng Gà con đã rút ra được bài học gì? (M3)
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
6. Hãy viết 1- 2 câu nêu suy nghĩ của em về hành động và việc làm của Vịt con. (M4)
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
7. Những con vật nào được nhân hóa trong bài tập đọc trên: (M2)
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
A.Vịt con, Gà con B. Cáo, Vịt con C. Cáo, Gà con, Vịt con
8. Khoanh vào bộ phận TLCH “Ở đâu?” trong câu văn sau: (M1)
Một hôm, Vịt con và Gà con đang chơi trốn tìm trong rừng
A. Trong rừng
B. Một hôm
C. Đang chơi trốn tìm
7. Tìm và gạch chân dưới các từ chỉ hoạt động, trạng thái có trong câu văn sau:
Gà con đậu trên cây thấy Cáo bỏ đi, liền nhảy xuống.
9. Đặt dấu thích hợp vào ô trống trong câu dưới đây: (M3)
Biểu điểm chấm môn Tiếng Việt
Phần đọc hiểu (6 điểm)
Câu 1: C ( 0,5 điểm)
Câu 2: B ( 0,5 điểm)
Câu 3: C ( 0,5 điểm)
Câu 4: A ( 0,5 điểm)
Câu 5: ( 1 điểm) Gà con đã rút ra được bài học:
- Phải đối xử tốt với bạn
- Không được bỏ bạn khi bạn gặp nguy hiểm
- Phải quan tâm, giúp đỡ bạn
Đúng 1 ý trong các ý trên được 0,5 điểm
Đúng 2 ý trong các ý trên được 1 điểm
Câu 6: ( 1 điểm)
Suy nghĩ của em về hành động và việc làm của Vịt con:
- Vịt con rất tốt bụng
- Vịt con rất tốt với bạn bè
- Vịt con rất dũng cảm
- Vịt con rất nhanh trí
Đúng 1 ý trong các ý trên được 0,5 điểm
Đúng 2 ý trong các ý trên được 1 điểm
Câu 7: C ( 0,5 điểm)
Câu 8: A ( 0,5 điểm)
Câu 9: C ( 1 điểm) Điền đúng dấu vào mỗi ô trống được 0,5 điểm
(ô trống 1: dấu hai chấm; ô trống 2: dấu chấm)
Phần chính tả + tập làm văn:
*Chính tả: ( 4 điểm)
-Tốc độ đạt yêu cầu : 1 điểm
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm
- Bài viết không mắc quá 5 lỗi : 1 điểm
- Trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp: : 1 điểm
*Tập làm văn: ( 6 điểm)
- HS viết được đoạn văn có đầy đủ các ý theo yêu cầu nêu trong đề bài: 3 điểm
- Viết đúng chính tả : 1 điểm
- Dùng từ, đặt câu đúng: 1 điểm
- Bài viết có sáng tạo: 1 điểm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Cao Thị Bích Hạnh
Dung lượng: 67,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)