Đề thi học kì 2
Chia sẻ bởi Tất Đạt |
Ngày 17/10/2018 |
94
Chia sẻ tài liệu: Đề thi học kì 2 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG – HỌC KÌ II
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ NGUYỄN DU MÔN: Hóa học – Khối lớp 8
Năm học 2017 – 2018
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề thi có 02 trang
ĐỀ 270
PHẦN A: TRẮC NGHIỆM (5.0 điểm)
Gồm 20 câu, học sinh chọn 1 trong 4 đáp án (A, B, C hoặc D) đúng nhất và ghi vào tờ bài làm.
Câu 1:Muốn dập tắt đám cháy nhỏ do xăng, dầu gây ra, ta có thể sử dụng:
A. Xăng hoặc dầu phun vào đám cháy. B. Cát hoặc vải dày ẩm trùm kín đám cháy.
C. Nước để dập tắt đám cháy. D. Khí oxi phun vào đám cháy.
Câu 2: Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của chất rắn trong nước thay đổi như thế nào?
A. Đều tăng. B. Đều giảm. C. Phần lớn tăng. D. Phần lớn giảm.
Câu 3: Ở 20oC, khi hòa tan 40 gam kali nitrat vào 95 gam nước thì được dung dịch bão hòa. Vậy ở 20oC, độ tan của kali nitrat là:
A. 40,1 gam. B. 44,2 gam. C. 42,1 gam. D. 43,5 gam.
Câu 4: Với một lượng chất xác định, khi tăng thể tích dung môi thì:
A. Nồng độ phần trăm C% tăng, nồng độ mol CMtăng.
B. Nồng độ phần trăm C% giảm, nồng độ mol CM giảm.
C. Nồng độ phần trăm C% tăng, nồng độ mol CM giảm.
D. Nồng độ phần trăm C% giảm, nồng độ mol CMtăng.
Câu 5:Cho một lượng dư bột sắt Fe phản ứng với dung dịch axit clohiđric HCl, sau khi phản ứng xảy ra thu được các sản phẩm là:
A. Fe dư, FeCl2, H2. B. FeCl2, H2. C. Fe dư, FeCl2. D. FeCl2.
Câu 6: Hòa tan 124 gam natri oxit vào 876 ml nước, phản ứng sinh ra natri hiđroxit. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là:
A. 16%. B. 17%. C. 18%. D. 19%.
Câu 7: Làm bay hơi 20 gam nước từ dung dịch có nồng độ 15% thu được dung dịch có nồng độ 20%. Dung dịch ban đầu có khối lượng:
A. 90 gam. B. 60 gam. C. 70 gam. D. 80 gam.
Câu 8: Muốn pha 150 gam dung dịch CuSO4 2% từ dung dịch CuSO4 20% thì cần lấy x gam dung dịch CuSO4 20% và y gam nước. Giá trị x.y bằng:
A. 2025. B. 2100. C. 2240. D. 2329.
Câu 9: Có 2 dung dịch: HCl 4M (dung dịch A) và dung dịch HCl 0,5M (dung dịch B). Nồng độ mol của dung dịch mới khi trộn 2 lít dung dịch A với 1 lít dung dịch B là:
A. 2,81. B. 2,82. C. 2,83. D. Đáp án khác.
Câu 10: Cần phải dùng bao nhiêu lít H2SO4 có d = 1,84g/ml vào bao nhiêu lít nước cất để pha thành 10 lít dung dịch H2SO4 có d = 1,28g/ml?
A. 6,66 lít H2SO4 và 3,34 lít nước cất. B. 7,00 lít H2SO4 và 3,00 lít nước cất.
C. 6,65 lít H2SO4 và 3,35 lít nước cất. D. 6,67 lít H2SO4 và 3,33 lít nước cất.
Câu 11:Mỗi giờ một người lớn hít vào trung bình 0,5m3 không khí, có thể giữ lại 1/3 lượng khí oxi có trong không khí đó. Như vậy thực tế mỗi người trong một ngày đêm cần trung bình thể tích khí oxi là bao nhiêu?
A. 4m3. B. 5m3. C. 6m3. D. 7m3.
Câu 12:Khử 48 gam đồng (II) oxit bằng hiđro được 36,48 gam đồng sau phản ứng. Hiệu suất của phản ứng trên là:
A. 95%. B. 90%. C. 94%. D. 85%.
Câu 13: Phản ứng nào dưới đây là phản ứng thế?
A. 2KClO3 2KCl + 3O2. B. SO3 + H2O H2SO4.
C. Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O. D.
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ NGUYỄN DU MÔN: Hóa học – Khối lớp 8
Năm học 2017 – 2018
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề thi có 02 trang
ĐỀ 270
PHẦN A: TRẮC NGHIỆM (5.0 điểm)
Gồm 20 câu, học sinh chọn 1 trong 4 đáp án (A, B, C hoặc D) đúng nhất và ghi vào tờ bài làm.
Câu 1:Muốn dập tắt đám cháy nhỏ do xăng, dầu gây ra, ta có thể sử dụng:
A. Xăng hoặc dầu phun vào đám cháy. B. Cát hoặc vải dày ẩm trùm kín đám cháy.
C. Nước để dập tắt đám cháy. D. Khí oxi phun vào đám cháy.
Câu 2: Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của chất rắn trong nước thay đổi như thế nào?
A. Đều tăng. B. Đều giảm. C. Phần lớn tăng. D. Phần lớn giảm.
Câu 3: Ở 20oC, khi hòa tan 40 gam kali nitrat vào 95 gam nước thì được dung dịch bão hòa. Vậy ở 20oC, độ tan của kali nitrat là:
A. 40,1 gam. B. 44,2 gam. C. 42,1 gam. D. 43,5 gam.
Câu 4: Với một lượng chất xác định, khi tăng thể tích dung môi thì:
A. Nồng độ phần trăm C% tăng, nồng độ mol CMtăng.
B. Nồng độ phần trăm C% giảm, nồng độ mol CM giảm.
C. Nồng độ phần trăm C% tăng, nồng độ mol CM giảm.
D. Nồng độ phần trăm C% giảm, nồng độ mol CMtăng.
Câu 5:Cho một lượng dư bột sắt Fe phản ứng với dung dịch axit clohiđric HCl, sau khi phản ứng xảy ra thu được các sản phẩm là:
A. Fe dư, FeCl2, H2. B. FeCl2, H2. C. Fe dư, FeCl2. D. FeCl2.
Câu 6: Hòa tan 124 gam natri oxit vào 876 ml nước, phản ứng sinh ra natri hiđroxit. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là:
A. 16%. B. 17%. C. 18%. D. 19%.
Câu 7: Làm bay hơi 20 gam nước từ dung dịch có nồng độ 15% thu được dung dịch có nồng độ 20%. Dung dịch ban đầu có khối lượng:
A. 90 gam. B. 60 gam. C. 70 gam. D. 80 gam.
Câu 8: Muốn pha 150 gam dung dịch CuSO4 2% từ dung dịch CuSO4 20% thì cần lấy x gam dung dịch CuSO4 20% và y gam nước. Giá trị x.y bằng:
A. 2025. B. 2100. C. 2240. D. 2329.
Câu 9: Có 2 dung dịch: HCl 4M (dung dịch A) và dung dịch HCl 0,5M (dung dịch B). Nồng độ mol của dung dịch mới khi trộn 2 lít dung dịch A với 1 lít dung dịch B là:
A. 2,81. B. 2,82. C. 2,83. D. Đáp án khác.
Câu 10: Cần phải dùng bao nhiêu lít H2SO4 có d = 1,84g/ml vào bao nhiêu lít nước cất để pha thành 10 lít dung dịch H2SO4 có d = 1,28g/ml?
A. 6,66 lít H2SO4 và 3,34 lít nước cất. B. 7,00 lít H2SO4 và 3,00 lít nước cất.
C. 6,65 lít H2SO4 và 3,35 lít nước cất. D. 6,67 lít H2SO4 và 3,33 lít nước cất.
Câu 11:Mỗi giờ một người lớn hít vào trung bình 0,5m3 không khí, có thể giữ lại 1/3 lượng khí oxi có trong không khí đó. Như vậy thực tế mỗi người trong một ngày đêm cần trung bình thể tích khí oxi là bao nhiêu?
A. 4m3. B. 5m3. C. 6m3. D. 7m3.
Câu 12:Khử 48 gam đồng (II) oxit bằng hiđro được 36,48 gam đồng sau phản ứng. Hiệu suất của phản ứng trên là:
A. 95%. B. 90%. C. 94%. D. 85%.
Câu 13: Phản ứng nào dưới đây là phản ứng thế?
A. 2KClO3 2KCl + 3O2. B. SO3 + H2O H2SO4.
C. Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O. D.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Tất Đạt
Dung lượng: 30,48KB|
Lượt tài: 0
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)