Đề thi học kì 2
Chia sẻ bởi Lê Thị Kim Trinh |
Ngày 17/10/2018 |
74
Chia sẻ tài liệu: Đề thi học kì 2 thuộc Địa lí 8
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD & ĐT TP MỸ THO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THCS THỚI SƠN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018
MÔN : ĐỊA LÍ 8
Thời gian :60 phút
I. Mục đích của đề kiểm tra:
1- Kiến thức:
Nội dung 3: Các thành phần tự nhiên
+ Trình bày và giải thích được những thuận lợi và khó khăn của sông ngòi Việt Nam.
+ Trình bày những giá trị của tài nguyên sinh vật và nguyên nhân của sự suy giảm nguồn tài nguyên sinh vật ở Việt Nam.
+ Trình bày được đặc điểm chung của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
+ Trình bày những đặc điểm tự nhiên nổi bật của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
2- Kĩ năng:
+ Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu ba nhóm đất chính của nước ta và rút ra nhận xét
+ Tính tỉ lệ che phủ rừng và vẽ biểu đồ thể hiện tỉ lệ che phủ rừng ở nước ta và nhận xét , giải thích xu hướng biến động diện tích rừng ở Việt Nam.
II. Hình thức đề kiểm tra: Tự luận
III. Ma trận đề kiểm tra
Cấp độ
Tên chủ
đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Chủ đề 2
Địa lí tự nhiên
Nội dung 3: Các thành phần tự nhiên (Địa hình, khí hậu, sông ngòi, thủy văn, đất, sinh vật)
Nội dung 5: Các miền địa lí tự nhiên
-Nêu những thuận lợi và khó khăn của sông ngòi đối với đời sống, sản xuất
-Nêu những giá trị của tài nguyên sinh vật và nguyên nhân của sự suy giảm nguồn tài nguyên sinh vật ở Việt Nam.
- Hiểu được tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm được thể hiện trong các thành phần tự nhiên Việt Nam .
- Trình bày và gải thích những đặc điểm tự nhiên nổi bật của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu ba nhóm đất chính của nước ta và rút ra nhận xét.
Tính tỉ lệ che phủ rừng và vẽ biểu đồ thể hiện tỉ lệ che phủ rừng ở nước ta. Nhận xét và giải thích xu hướng biến động diện tích rừng.
Số câu: 3
Số điểm: 10
Tỉ lệ: 100 %
Số câu: 1
Số điểm: 3
Số câu: 1
Số điểm: 4
Số câu: 1
Số điểm:3
Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung:năng lực tính toán, năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng CNTT; năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực chuyên biệt: năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; năng lực sử dụng bản đồ; năng lực sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, lát cắt.
Tổng số câu: 3
Tổng số điểm:10
Tỉ lệ 100 %
Số câu: 1
Số điểm: 3
Tỉ lệ 30 %
Số câu: 1
Số điểm: 4
Tỉ lệ 40 %
Số câu: 1
Số điểm: 3
Tỉ lệ 30 %
IV. Đề kiểm tra:
ĐỀ 1
Câu 1: (4,0 điểm)
Cho biết tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm được thể hiện trong các thành phần tự nhiên Việt Nam như thế nào?
Câu 2: (3,0 điểm)
Nêu những thuận lợi và khó khăn của sông ngòi đối với đời sống, sản xuất. Vì sao phải bảo vệ nguồn nước sông trong sạch?
Câu 3: (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
Tổng diện tích rừng ở nước ta qua các năm (Đơn vị: triệu ha)
Năm
1943
1976
1983
1995
1999
2003
2005
Diện tích
14,3
11,1
7,2
9,3
10,9
12,1
12,7
Nêu nhận xét và giải thích về xu hướng biến động diện tích rừng Việt Nam.
Vì sao phải bảo vệ rừng?
ĐỀ 2
Câu 1: (3,0 điểm)
Hãy nêu những giá trị của tài nguyên sinh vật và nguyên nhân của sự suy giảm nguồn tài nguyên sinh vật ở Việt Nam.
Câu 2: (4,0 điểm)
Nêu những đặc điểm tự nhiên nổi bật của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ. Yếu tố tự nhiên nào đã tạo nên tính chất khí hậu đặc biệt của miền này?
Câu 3: (3,0 điểm)
TRƯỜNG THCS THỚI SƠN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018
MÔN : ĐỊA LÍ 8
Thời gian :60 phút
I. Mục đích của đề kiểm tra:
1- Kiến thức:
Nội dung 3: Các thành phần tự nhiên
+ Trình bày và giải thích được những thuận lợi và khó khăn của sông ngòi Việt Nam.
+ Trình bày những giá trị của tài nguyên sinh vật và nguyên nhân của sự suy giảm nguồn tài nguyên sinh vật ở Việt Nam.
+ Trình bày được đặc điểm chung của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
+ Trình bày những đặc điểm tự nhiên nổi bật của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
2- Kĩ năng:
+ Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu ba nhóm đất chính của nước ta và rút ra nhận xét
+ Tính tỉ lệ che phủ rừng và vẽ biểu đồ thể hiện tỉ lệ che phủ rừng ở nước ta và nhận xét , giải thích xu hướng biến động diện tích rừng ở Việt Nam.
II. Hình thức đề kiểm tra: Tự luận
III. Ma trận đề kiểm tra
Cấp độ
Tên chủ
đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Chủ đề 2
Địa lí tự nhiên
Nội dung 3: Các thành phần tự nhiên (Địa hình, khí hậu, sông ngòi, thủy văn, đất, sinh vật)
Nội dung 5: Các miền địa lí tự nhiên
-Nêu những thuận lợi và khó khăn của sông ngòi đối với đời sống, sản xuất
-Nêu những giá trị của tài nguyên sinh vật và nguyên nhân của sự suy giảm nguồn tài nguyên sinh vật ở Việt Nam.
- Hiểu được tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm được thể hiện trong các thành phần tự nhiên Việt Nam .
- Trình bày và gải thích những đặc điểm tự nhiên nổi bật của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu ba nhóm đất chính của nước ta và rút ra nhận xét.
Tính tỉ lệ che phủ rừng và vẽ biểu đồ thể hiện tỉ lệ che phủ rừng ở nước ta. Nhận xét và giải thích xu hướng biến động diện tích rừng.
Số câu: 3
Số điểm: 10
Tỉ lệ: 100 %
Số câu: 1
Số điểm: 3
Số câu: 1
Số điểm: 4
Số câu: 1
Số điểm:3
Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung:năng lực tính toán, năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng CNTT; năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực chuyên biệt: năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; năng lực sử dụng bản đồ; năng lực sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, lát cắt.
Tổng số câu: 3
Tổng số điểm:10
Tỉ lệ 100 %
Số câu: 1
Số điểm: 3
Tỉ lệ 30 %
Số câu: 1
Số điểm: 4
Tỉ lệ 40 %
Số câu: 1
Số điểm: 3
Tỉ lệ 30 %
IV. Đề kiểm tra:
ĐỀ 1
Câu 1: (4,0 điểm)
Cho biết tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm được thể hiện trong các thành phần tự nhiên Việt Nam như thế nào?
Câu 2: (3,0 điểm)
Nêu những thuận lợi và khó khăn của sông ngòi đối với đời sống, sản xuất. Vì sao phải bảo vệ nguồn nước sông trong sạch?
Câu 3: (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
Tổng diện tích rừng ở nước ta qua các năm (Đơn vị: triệu ha)
Năm
1943
1976
1983
1995
1999
2003
2005
Diện tích
14,3
11,1
7,2
9,3
10,9
12,1
12,7
Nêu nhận xét và giải thích về xu hướng biến động diện tích rừng Việt Nam.
Vì sao phải bảo vệ rừng?
ĐỀ 2
Câu 1: (3,0 điểm)
Hãy nêu những giá trị của tài nguyên sinh vật và nguyên nhân của sự suy giảm nguồn tài nguyên sinh vật ở Việt Nam.
Câu 2: (4,0 điểm)
Nêu những đặc điểm tự nhiên nổi bật của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ. Yếu tố tự nhiên nào đã tạo nên tính chất khí hậu đặc biệt của miền này?
Câu 3: (3,0 điểm)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Kim Trinh
Dung lượng: 88,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)