Đề thi học kì 2
Chia sẻ bởi Nguyễn Xuân Thịnh |
Ngày 14/10/2018 |
79
Chia sẻ tài liệu: Đề thi học kì 2 thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
Ngày soạn: 3/3/2018
Ngày giảng:6/3/2018
Dạy lớp:6A
KIỂM TRA 1 TIẾT
1. Mục tiêu bài kiểm tra.
- Kiểm tra kiến thức của học sinh từ tiết 19 đến tiết 25 theo phân phối chương trình
- Tự kiểm tra việc học tập của bản thân
- Thông qua kiểm tra đánh giá học sinh mà nắm được mức độ tiếp thu kiến thức của các em, từ đó có biện pháp điều chỉnh trong giảng dạy để khắc phục những yếu kém của các em cũng như nâng cao chất lượng dạy học.
2. Nội dung đề
*Ma trận đề kiểm tra
Nội dung kiến thức
Mức độ nhận thức
Cộng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng ở mức cao
Đòn bẩy,
Ròng rọc
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1. Nhận biết được ròng rọc động và ròng rọc cố định.
2. Nêu được tác dụng của ròng rọc là giảm lực kéo vật và đổi hướng của lực. Nêu được tác dụng này trong các ví dụ thực tế.
3. Nêu được tác dụng của đòn bẩy là giảm lực kéo hoặc đẩy vật và đổi hướng của lực. Nêu được tác dụng này trong các ví dụ thực tế.
4. Sử dụng đòn bẩy, ròng rọc phù hợp trong những trường hợp thực tế cụ thể và chỉ rõ lợi ích của nó.
5. Lấy được ví dụ về sử dụng đòn bẩy, ròng rọc trong thực tế để thấy được lợi ích của chúng khi đưa một vật lên cao ta được lợi: Về lực; Về hướng của lực; Về đường đi.
Số câu
1
C2.1
1
C3.3
1
C2.11
1
C5.2
4
Số điểm
0.5
0.5
1
0.5
2.5
Tỉ lệ %
5%
5%
10%
5%
25%
Nhiệt học
6. Nhận biết được các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
7. Nhận biết được các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
8. Nhận biết được các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
9. Nhận biết được một số nhiệt độ thường gặp theo thang nhiệt độ Xenxiut.
10. Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí.
11. Nhiệt kế là dụng cụ dùng để đo nhiệt độ; Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của nhiệt kế dựa trên sự co giãn vì nhiệt của chất lỏng.
12. Nêu được ứng dụng của nhiệt kế dùng trong phòng thí nghiệm, nhiệt kế rượu và nhiệt kế y tế.
13. Giải thích được hiện tượng và ứng dụng thực tế về sự nở vì nhiệt của chất rắn, lỏng, khí.
14. Giải thích được hiện tượng và ứng dụng sự nở vì nhiệt của các vật khi bị ngăn cản có thể gây ra lực rất lớn.
15. Xác định được GHĐ và ĐCNN của mỗi loại nhiệt kế khi quan sát trực tiếp hoặc qua ảnh chụp, hình vẽ.
Số câu
2
C9.6; C8.9
1
C10.12
4
C10.4 ; C10.8; C11.5; C12.7
1
C13.13
1
C14.10
1
C13,14
10
Số điểm
1
1,5
2
1,5
0.5
1
7
Tỉ lệ %
10%
15%
20%
15%
5%
10%
75%
TS câu hỏi
3
1
5
2
2
1
14
Tổng số điểm
1,5
1,5
2,5
2,5
1
1
10
Tỉ lệ %
15%
15%
25%
25%
10%
10%
100%
ĐỀ KIỂM TRA
A. TRẮC NGHIỆM: (5 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng:
Câu 1. Trong các câu sau, câu nào là không đúng?
A. Ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi hướng của lực.
B. Ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực.
Ngày giảng:6/3/2018
Dạy lớp:6A
KIỂM TRA 1 TIẾT
1. Mục tiêu bài kiểm tra.
- Kiểm tra kiến thức của học sinh từ tiết 19 đến tiết 25 theo phân phối chương trình
- Tự kiểm tra việc học tập của bản thân
- Thông qua kiểm tra đánh giá học sinh mà nắm được mức độ tiếp thu kiến thức của các em, từ đó có biện pháp điều chỉnh trong giảng dạy để khắc phục những yếu kém của các em cũng như nâng cao chất lượng dạy học.
2. Nội dung đề
*Ma trận đề kiểm tra
Nội dung kiến thức
Mức độ nhận thức
Cộng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng ở mức cao
Đòn bẩy,
Ròng rọc
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1. Nhận biết được ròng rọc động và ròng rọc cố định.
2. Nêu được tác dụng của ròng rọc là giảm lực kéo vật và đổi hướng của lực. Nêu được tác dụng này trong các ví dụ thực tế.
3. Nêu được tác dụng của đòn bẩy là giảm lực kéo hoặc đẩy vật và đổi hướng của lực. Nêu được tác dụng này trong các ví dụ thực tế.
4. Sử dụng đòn bẩy, ròng rọc phù hợp trong những trường hợp thực tế cụ thể và chỉ rõ lợi ích của nó.
5. Lấy được ví dụ về sử dụng đòn bẩy, ròng rọc trong thực tế để thấy được lợi ích của chúng khi đưa một vật lên cao ta được lợi: Về lực; Về hướng của lực; Về đường đi.
Số câu
1
C2.1
1
C3.3
1
C2.11
1
C5.2
4
Số điểm
0.5
0.5
1
0.5
2.5
Tỉ lệ %
5%
5%
10%
5%
25%
Nhiệt học
6. Nhận biết được các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
7. Nhận biết được các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
8. Nhận biết được các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
9. Nhận biết được một số nhiệt độ thường gặp theo thang nhiệt độ Xenxiut.
10. Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí.
11. Nhiệt kế là dụng cụ dùng để đo nhiệt độ; Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của nhiệt kế dựa trên sự co giãn vì nhiệt của chất lỏng.
12. Nêu được ứng dụng của nhiệt kế dùng trong phòng thí nghiệm, nhiệt kế rượu và nhiệt kế y tế.
13. Giải thích được hiện tượng và ứng dụng thực tế về sự nở vì nhiệt của chất rắn, lỏng, khí.
14. Giải thích được hiện tượng và ứng dụng sự nở vì nhiệt của các vật khi bị ngăn cản có thể gây ra lực rất lớn.
15. Xác định được GHĐ và ĐCNN của mỗi loại nhiệt kế khi quan sát trực tiếp hoặc qua ảnh chụp, hình vẽ.
Số câu
2
C9.6; C8.9
1
C10.12
4
C10.4 ; C10.8; C11.5; C12.7
1
C13.13
1
C14.10
1
C13,14
10
Số điểm
1
1,5
2
1,5
0.5
1
7
Tỉ lệ %
10%
15%
20%
15%
5%
10%
75%
TS câu hỏi
3
1
5
2
2
1
14
Tổng số điểm
1,5
1,5
2,5
2,5
1
1
10
Tỉ lệ %
15%
15%
25%
25%
10%
10%
100%
ĐỀ KIỂM TRA
A. TRẮC NGHIỆM: (5 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng:
Câu 1. Trong các câu sau, câu nào là không đúng?
A. Ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi hướng của lực.
B. Ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Xuân Thịnh
Dung lượng: 132,00KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)