Đề thi học kì 2
Chia sẻ bởi Hòang Xuân Văn |
Ngày 14/10/2018 |
136
Chia sẻ tài liệu: Đề thi học kì 2 thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO PHÚ GIÁO ĐỀ THI HKII
TRƯỜNG TH& THCS TAM LẬP MÔN : VẬT LÍ 6 NĂM HỌC 2016- 2017
I ma trận đề:
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Đòn bẩy,ròng rọc
Nêu được tác dụng của ròng rọc cố định và ròng rọc động.
Tác dụng của đòn bẩy là giảm và thay đổi hướng của lực tác dụng vào vật
Dùng ròng rọc động để đưa một vật lên cao, ta được lợi hai lần về lực nhưng thiệt về hai lần đường đi.
Số câu hỏi
1
1
1
1
Số điểm
0.25
0.25
0.5
1.5
Sự nở vì nhiệt của các chất
: Nhận biết được các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất lỏng.
Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất rắn.
Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt của chất rắn, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế.
Số câu hỏi
1
3
1
1
Số điểm
1
1,5
0.25
1.5
Sự chuyển thể của các chất
Mô tả được quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể rắn của các chất.
Nêu được đặc điểm về nhiệt độ của quá trình đông đặc
Dựa vào đặc điểm về nhiệt độ của quá trình chuyển thể từ thể lỏng sang thể rắn của các chất để giải thích được một số hiện tượng trong thực tế.
Tìm hiểu sự phụ thuộc của hiện tượng bay hơi đồng thời vào nhiều yếu tố: nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng của chất lỏng.
Số câu hỏi
2
1
2
1
1
Số điểm
0.5
1
0.5
0.25
1.0
TS câu hỏi
TS điểm
2.75
2.25 đ
5.0 đ
10,0 (100%)
II.Nội dung đề:
I/ Khoanh tròn trước chữ cái của câu trả lời đúng
1. Câu nói nào đúng về ròng rọc cố định:
A. Chỉ có tác dụng đổi hướng lực kéo
B. Chỉ có tác dụng thay đổi độ lớn của lực kéo
C. Thay đổi cả hướng và độ lớn của lực kéo
D. Không làm thay đổi yếu tố nào của lực kéo
2. Khi kéo bao xi măng từ dưới lên tầng cao để sử dụng với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật thì người ta dùng:
A. Ròng rọc động B. mặt phẳng nghiêng. C. đòn bẩy. D. Ròng rọc cố định
3. Cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ ít tới nhiều nào sau đây là đúng?
A. Rắn, lỏng, khí. B. Rắn, khí, lỏng. C. Khí, rắn, lỏng. D. Lỏng, khí, rắn.
4. Khi nói về sự dãn nở vì nhiệt của các chất, câu kết luận không đúng là:
A. Hầu hết các chất nở ra khi nóng lên.
B. Các rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
C. Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
D. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
5. Đại lượng nào sau đây sẽ tăng khi nung nóng một vật rắn?
A. Thể tích của vật . B. Khối lượng riêng của vật .
C. Khối lượng của vật . D. Trọng lượng của vật.
6 Tại sao ở chỗ tiếp nối của hai thanh ray đường sắt lại có một khe hở?
A. Vì khi nhiệt độ tăng thanh ray sẽ dài ra.
B. Vì không thể hàn hai thanh ray được.
C. Vì để lắp các thanh ray được dễ dàng hơn.
D. Vì chiều dài của thanh ray không đủ.
Câu 7: Trong các nhiệt kế dưới dây, nhiệt kế dùng để đo được nhiệt độ của nước đang sôi là
A. Nhiệt kế rượu. B. Nhiệt kế y tế. C . Nhiệt kế thủy ngân. D. Nhiệt kế kim loại
8. Nước đựng trong cốc bay hơi càng nhanh khi:
A. Nước trong cốc càng nóng. B. Nước trong
TRƯỜNG TH& THCS TAM LẬP MÔN : VẬT LÍ 6 NĂM HỌC 2016- 2017
I ma trận đề:
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Đòn bẩy,ròng rọc
Nêu được tác dụng của ròng rọc cố định và ròng rọc động.
Tác dụng của đòn bẩy là giảm và thay đổi hướng của lực tác dụng vào vật
Dùng ròng rọc động để đưa một vật lên cao, ta được lợi hai lần về lực nhưng thiệt về hai lần đường đi.
Số câu hỏi
1
1
1
1
Số điểm
0.25
0.25
0.5
1.5
Sự nở vì nhiệt của các chất
: Nhận biết được các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất lỏng.
Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất rắn.
Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt của chất rắn, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế.
Số câu hỏi
1
3
1
1
Số điểm
1
1,5
0.25
1.5
Sự chuyển thể của các chất
Mô tả được quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể rắn của các chất.
Nêu được đặc điểm về nhiệt độ của quá trình đông đặc
Dựa vào đặc điểm về nhiệt độ của quá trình chuyển thể từ thể lỏng sang thể rắn của các chất để giải thích được một số hiện tượng trong thực tế.
Tìm hiểu sự phụ thuộc của hiện tượng bay hơi đồng thời vào nhiều yếu tố: nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng của chất lỏng.
Số câu hỏi
2
1
2
1
1
Số điểm
0.5
1
0.5
0.25
1.0
TS câu hỏi
TS điểm
2.75
2.25 đ
5.0 đ
10,0 (100%)
II.Nội dung đề:
I/ Khoanh tròn trước chữ cái của câu trả lời đúng
1. Câu nói nào đúng về ròng rọc cố định:
A. Chỉ có tác dụng đổi hướng lực kéo
B. Chỉ có tác dụng thay đổi độ lớn của lực kéo
C. Thay đổi cả hướng và độ lớn của lực kéo
D. Không làm thay đổi yếu tố nào của lực kéo
2. Khi kéo bao xi măng từ dưới lên tầng cao để sử dụng với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật thì người ta dùng:
A. Ròng rọc động B. mặt phẳng nghiêng. C. đòn bẩy. D. Ròng rọc cố định
3. Cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ ít tới nhiều nào sau đây là đúng?
A. Rắn, lỏng, khí. B. Rắn, khí, lỏng. C. Khí, rắn, lỏng. D. Lỏng, khí, rắn.
4. Khi nói về sự dãn nở vì nhiệt của các chất, câu kết luận không đúng là:
A. Hầu hết các chất nở ra khi nóng lên.
B. Các rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
C. Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
D. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
5. Đại lượng nào sau đây sẽ tăng khi nung nóng một vật rắn?
A. Thể tích của vật . B. Khối lượng riêng của vật .
C. Khối lượng của vật . D. Trọng lượng của vật.
6 Tại sao ở chỗ tiếp nối của hai thanh ray đường sắt lại có một khe hở?
A. Vì khi nhiệt độ tăng thanh ray sẽ dài ra.
B. Vì không thể hàn hai thanh ray được.
C. Vì để lắp các thanh ray được dễ dàng hơn.
D. Vì chiều dài của thanh ray không đủ.
Câu 7: Trong các nhiệt kế dưới dây, nhiệt kế dùng để đo được nhiệt độ của nước đang sôi là
A. Nhiệt kế rượu. B. Nhiệt kế y tế. C . Nhiệt kế thủy ngân. D. Nhiệt kế kim loại
8. Nước đựng trong cốc bay hơi càng nhanh khi:
A. Nước trong cốc càng nóng. B. Nước trong
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hòang Xuân Văn
Dung lượng: 106,00KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)