Đề thi học kì 2
Chia sẻ bởi Nguyễn Đình Bình |
Ngày 12/10/2018 |
131
Chia sẻ tài liệu: Đề thi học kì 2 thuộc Đại số 7
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO…
ĐỀ THI HỌC KÌ 2
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
MÔN: TOÁN – LỚP 7
Thời gian làm bài 90 phút
1: (2 điểm) Điểm kiểm tra học kỳ môn toán của học sinh một lớp 7 cho ở bảng sau
Điểm (x)
3
4
5
6
7
8
9
10
Tần số
2
3
3
8
5
5
3
1
N =30
a) Tìm số trung bình cộng điểm kiểm tra của lớp đó? b) Tìm mốt của dấu hiệu
2. ( 1 điểm) Tính giá trị của biểu thức. A = xy(2x²y + 5x – z) tại x = 1; y = 1; z = -2
3. (2 điểm) Cho hai đa thức
P(x) = 6x3 +5x – 3x2 – 1
Q(x) = 5x2 – 4x3 – 2x +7
a) Tính P(x) + Q(x) ?
b) Tính P(x) – Q(x) ?
4 (4 điểm) Cho tam giác ABC vuông tại A, đường phân giác góc B cắt AC tại E. Vẽ EH vuông góc với BC (H ∈BC) Gọi K là giao điểm của BA và HE. Chứng minh rằng: a) ΔABE = ΔHBE b) BE là đường trung trực của đoạn thẳng AH c) EC = EK
5. (1 điểm) Chứng tỏ rằng đa thức f(x)= x2 + (x + 1)2 không có nghiệm
Học sinh không được sử dụng tài liệu
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
Đáp án và hướng dẫn
Câu 1.
a) + Lập được công thức tính (0,5đ)
+ Thay số vào công thức (0,5đ)
+ Tính được kết quả (0,5đ)
b) (0,5đ) M0 = 6
2. A = xy(2x2y + 5x – z)
Tại x = 1; y = 1; z = – 2. ta có
A = 1.1[2.12.1 + 5.1 – (- 2)] (0,5đ)
A = 1.1[2.12.1 + 5.1 + 2] = 9 (0,5đ)
Câu 3.a) 1,0 Điểm
P(x) + Q(x) = (6x3 + 5x -3x2 – 1) + (5x2 – 4x3 – 2x + 7) (0,25đ)
= 6x3 + 5x -3x2– 1 + 5x2– 4x3 -2x + 7 (0,25đ)
=(6x3 – 4x3) + (-3x2 + 5x2) + (5x – 2x) + (-1 + 7) (0,25đ)
= 2x3 + 2x2 + 3x + 6 (0,25đ)
b) (1 điểm) P(x) – Q(x) = (6x3 + 5x – 3x2 – 1) -(5x2 -4x3– 2x + 7) (0,25đ)
= 6x3 + 5x – 3x2 – 1 -5x2 + 4x3 + 2x – 7 (0,25đ)
= (6x3 + 4x3) + (-3x2 – 5x2) + ( 5x + 2x) + (-1 -7) (0,25đ)
= 10x3 – 8x2 + 7x – 8 (0,25đ)
4.Vẽ hình đúng, GT KL
0,5 điểm
a)
Xét tam giác vuông ABE và tam giác vuông HBE có:
∠B1 = ∠B2 (gt) (0,25đ)
BE chung (0,25đ)
=> ΔABE = ΔHBE (Cạnh huyền – góc nhọn) (0,5đ)
b) Do DABE = DHBE nên BA = BH (cạnh tương ứng) => B thuộc đường trung trực của AH (0,25đ) EA = EH => E thuộc đường trung trực của AH => EB là đường trung trực của đọan thẳng AH (0,25đ)
c) Xét tam giác vuông AEK và HEC có:(0,25đ) ∠KAE = ∠EHC = 90º (0,25đ) AE = EH ( chứng minh trên) (0,25đ) ∠E1 = ∠E2 ( đối đỉnh) (0,25đ) ⇒ ΔAEK = ΔHEC (g-c-g) (0,25đ) ⇒ EK = EC (cạnh tương ứng) (0,25đ)
5. (1 điểm)Vì x2 > 0, (x + 1)2 > 0
Đa thức f(x)= x2 + (x + 1)2 có nghiệm = > f(0) = 0 Khi x = x + 1 = 0 Điều này không xảy ra đối với x
Vậy đa thức
ĐỀ THI HỌC KÌ 2
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
MÔN: TOÁN – LỚP 7
Thời gian làm bài 90 phút
1: (2 điểm) Điểm kiểm tra học kỳ môn toán của học sinh một lớp 7 cho ở bảng sau
Điểm (x)
3
4
5
6
7
8
9
10
Tần số
2
3
3
8
5
5
3
1
N =30
a) Tìm số trung bình cộng điểm kiểm tra của lớp đó? b) Tìm mốt của dấu hiệu
2. ( 1 điểm) Tính giá trị của biểu thức. A = xy(2x²y + 5x – z) tại x = 1; y = 1; z = -2
3. (2 điểm) Cho hai đa thức
P(x) = 6x3 +5x – 3x2 – 1
Q(x) = 5x2 – 4x3 – 2x +7
a) Tính P(x) + Q(x) ?
b) Tính P(x) – Q(x) ?
4 (4 điểm) Cho tam giác ABC vuông tại A, đường phân giác góc B cắt AC tại E. Vẽ EH vuông góc với BC (H ∈BC) Gọi K là giao điểm của BA và HE. Chứng minh rằng: a) ΔABE = ΔHBE b) BE là đường trung trực của đoạn thẳng AH c) EC = EK
5. (1 điểm) Chứng tỏ rằng đa thức f(x)= x2 + (x + 1)2 không có nghiệm
Học sinh không được sử dụng tài liệu
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
Đáp án và hướng dẫn
Câu 1.
a) + Lập được công thức tính (0,5đ)
+ Thay số vào công thức (0,5đ)
+ Tính được kết quả (0,5đ)
b) (0,5đ) M0 = 6
2. A = xy(2x2y + 5x – z)
Tại x = 1; y = 1; z = – 2. ta có
A = 1.1[2.12.1 + 5.1 – (- 2)] (0,5đ)
A = 1.1[2.12.1 + 5.1 + 2] = 9 (0,5đ)
Câu 3.a) 1,0 Điểm
P(x) + Q(x) = (6x3 + 5x -3x2 – 1) + (5x2 – 4x3 – 2x + 7) (0,25đ)
= 6x3 + 5x -3x2– 1 + 5x2– 4x3 -2x + 7 (0,25đ)
=(6x3 – 4x3) + (-3x2 + 5x2) + (5x – 2x) + (-1 + 7) (0,25đ)
= 2x3 + 2x2 + 3x + 6 (0,25đ)
b) (1 điểm) P(x) – Q(x) = (6x3 + 5x – 3x2 – 1) -(5x2 -4x3– 2x + 7) (0,25đ)
= 6x3 + 5x – 3x2 – 1 -5x2 + 4x3 + 2x – 7 (0,25đ)
= (6x3 + 4x3) + (-3x2 – 5x2) + ( 5x + 2x) + (-1 -7) (0,25đ)
= 10x3 – 8x2 + 7x – 8 (0,25đ)
4.Vẽ hình đúng, GT KL
0,5 điểm
a)
Xét tam giác vuông ABE và tam giác vuông HBE có:
∠B1 = ∠B2 (gt) (0,25đ)
BE chung (0,25đ)
=> ΔABE = ΔHBE (Cạnh huyền – góc nhọn) (0,5đ)
b) Do DABE = DHBE nên BA = BH (cạnh tương ứng) => B thuộc đường trung trực của AH (0,25đ) EA = EH => E thuộc đường trung trực của AH => EB là đường trung trực của đọan thẳng AH (0,25đ)
c) Xét tam giác vuông AEK và HEC có:(0,25đ) ∠KAE = ∠EHC = 90º (0,25đ) AE = EH ( chứng minh trên) (0,25đ) ∠E1 = ∠E2 ( đối đỉnh) (0,25đ) ⇒ ΔAEK = ΔHEC (g-c-g) (0,25đ) ⇒ EK = EC (cạnh tương ứng) (0,25đ)
5. (1 điểm)Vì x2 > 0, (x + 1)2 > 0
Đa thức f(x)= x2 + (x + 1)2 có nghiệm = > f(0) = 0 Khi x = x + 1 = 0 Điều này không xảy ra đối với x
Vậy đa thức
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Đình Bình
Dung lượng: 61,50KB|
Lượt tài: 6
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)