Đề Thi Học Kì 1 Tiếng Việt 3
Chia sẻ bởi Nguyễn Phạm Chí Bằng |
Ngày 08/10/2018 |
73
Chia sẻ tài liệu: Đề Thi Học Kì 1 Tiếng Việt 3 thuộc Toán học 3
Nội dung tài liệu:
16 ĐỀ THI HỌC KỲ 1 TIẾNG VIỆT LỚP 3 (CÓ LỜI GIẢI CHI TIẾT)
ĐỀ SỐ 1
(ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I)
Kiểm tra đọc
I. Đọc thành tiếng:(6 điểm)
(Học sinh đọc đoạn văn khoảng 60 chữ thuộc các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8)
II. Đọc thầm và làm bài tập: (4điểm)
Bài đọc:
Bé Hoa
Bây giờ, Hoa đã là chị rồi. Mẹ có thêm em Nụ. Em Nụ môi đỏ hồng, trông yêu lắm. Em đã lớn lên nhiều. Em ngủ ít hơn trước. Có lúc, mắt em mở to, tròn và đen láy. Em cứ nhìn Hoa mãi. Hoa yêu em và rất thích dưa võng ru em ngủ.
Đêm nay, Hoa hát hết các bài mà mẹ vẫn chưa về. Từ ngày bố đi công tác xa, mẹ bận nhiều hơn. Em Nụ đã ngủ. Hoa lấy giấy bủt, viết thư cho bố. Vựn to đèn, e ngồi trên ghế, nắn nót viết từng chữ:
Bố ạ !
Em Nụ ở nhà ngoan lắm. Em ngũ cũng ngoan nữa. Con hết cả bài hát ru em rồi. Bao giờ bố về, bố dạy thêm bài khác cho con. Dạy bài đai dài ấy, bố nhé
(Theo Việt Tâm)
Chọn câu trả lời đúng:
Em Nụ có nét gì đáng yêu?
Môi đỏ hồng
Mắt tròn và đen láy, thích nhìn chọ Hoa
Cả hai ý (a) và (b)
Bố đi công tác xa, bé Hoa làm việc gì giúp mẹ?
Học bài
Chơi với em nụ, đưa võng ru em ngủ
Các ý trên đều sai
khi viết thư cho bố, bé Hoa kể những gì?
Em Nụ ở nhà rất ngoan, em ngủ cũng ngoan
Bé Hoa đã hát hết bài hát ru em
Cả hai ý (a) và (b)
Câ thành ngữ hoặc tục ngữ nào dưới đây nói về tình cảm của anh chị em đối với nhau?
Chị ngã em nâng
Con hiền cháu thảo
Cả hai ý (a) và (b)
B. Kiểm tra viết:
I. Chính tả (Nghe - viết): (5 điểm)
Bài tập làm văn
Một lần, Cô-li-a phải viết bài văn kể những việc đã làm giúp mẹ. Bạn rất lúng túng nên đã kể cả việc chưa bao giờ làm như giặt quần áo. Mấy hôm sau, mẹ bỗng bảo mẹ đi giặt quần áo.
Lúc đầu, bạn rất ngạc nhiên, nhưng rồi vui vẻ làm vì đó là việc bạn đã nói trong bài văn
Theo Tiếng Việt 3 - NXB Giáo Dục
II. Tập làm văn: (5 điểm)
Kể về một người hàng xóm mà em quý mến.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
HƯỚNG DẪN CHUNG VỀ ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM
KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG (CHO TẤT CẢ CÁC ĐỀ)
Đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau:
Đọc đúng tiến, đúng từ: 3 điểm. (Đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5 điểm; đọc sai 3 hoặc 4 tiếng: 3 điểm; đọc sai 7 hoặc 8 tiếng: 1 điểm; đọc sai 9 hoặc 10 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai trên 10 tiếng: 0 điểm).
Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa có thể mắc lỗi về ngắt hơi ở 1 hoặc 2 chỗ: 1 điểm. (Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu: 0,5 điểm, không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên: 0 điểm)
Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm. (Đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm: 0 điểm)
Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu: 1 điểm. (Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; không trả lời được hoặc trả lời sai ý: 0 điểm_
KIỂM TRA VIẾT CHÍNH TẢ (CHO TẤT CẢ CÁC ĐỀ)
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn (thơ): 5 điểm.
Mỗi lỗi chính tả viết sai (âm đầu, vần, thanh, không viết hoa đúng qui định) trừ 0,5 điểm.
Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày không sạch sẽ, … bị trừ 1 điểm toàn bài.
KIỂM TRA TẬP LÀM VĂN (CHO TẤT CẢ CÁC ĐỀ)
Bài viết cần đạt các yêu cầu cơ bản sau:
Viết đúng thể loại.
Bố cục rõ ràng. Diễn đạt mạch lạc, trôi chảy
ĐỀ SỐ 1
(ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I)
Kiểm tra đọc
I. Đọc thành tiếng:(6 điểm)
(Học sinh đọc đoạn văn khoảng 60 chữ thuộc các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8)
II. Đọc thầm và làm bài tập: (4điểm)
Bài đọc:
Bé Hoa
Bây giờ, Hoa đã là chị rồi. Mẹ có thêm em Nụ. Em Nụ môi đỏ hồng, trông yêu lắm. Em đã lớn lên nhiều. Em ngủ ít hơn trước. Có lúc, mắt em mở to, tròn và đen láy. Em cứ nhìn Hoa mãi. Hoa yêu em và rất thích dưa võng ru em ngủ.
Đêm nay, Hoa hát hết các bài mà mẹ vẫn chưa về. Từ ngày bố đi công tác xa, mẹ bận nhiều hơn. Em Nụ đã ngủ. Hoa lấy giấy bủt, viết thư cho bố. Vựn to đèn, e ngồi trên ghế, nắn nót viết từng chữ:
Bố ạ !
Em Nụ ở nhà ngoan lắm. Em ngũ cũng ngoan nữa. Con hết cả bài hát ru em rồi. Bao giờ bố về, bố dạy thêm bài khác cho con. Dạy bài đai dài ấy, bố nhé
(Theo Việt Tâm)
Chọn câu trả lời đúng:
Em Nụ có nét gì đáng yêu?
Môi đỏ hồng
Mắt tròn và đen láy, thích nhìn chọ Hoa
Cả hai ý (a) và (b)
Bố đi công tác xa, bé Hoa làm việc gì giúp mẹ?
Học bài
Chơi với em nụ, đưa võng ru em ngủ
Các ý trên đều sai
khi viết thư cho bố, bé Hoa kể những gì?
Em Nụ ở nhà rất ngoan, em ngủ cũng ngoan
Bé Hoa đã hát hết bài hát ru em
Cả hai ý (a) và (b)
Câ thành ngữ hoặc tục ngữ nào dưới đây nói về tình cảm của anh chị em đối với nhau?
Chị ngã em nâng
Con hiền cháu thảo
Cả hai ý (a) và (b)
B. Kiểm tra viết:
I. Chính tả (Nghe - viết): (5 điểm)
Bài tập làm văn
Một lần, Cô-li-a phải viết bài văn kể những việc đã làm giúp mẹ. Bạn rất lúng túng nên đã kể cả việc chưa bao giờ làm như giặt quần áo. Mấy hôm sau, mẹ bỗng bảo mẹ đi giặt quần áo.
Lúc đầu, bạn rất ngạc nhiên, nhưng rồi vui vẻ làm vì đó là việc bạn đã nói trong bài văn
Theo Tiếng Việt 3 - NXB Giáo Dục
II. Tập làm văn: (5 điểm)
Kể về một người hàng xóm mà em quý mến.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
HƯỚNG DẪN CHUNG VỀ ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM
KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG (CHO TẤT CẢ CÁC ĐỀ)
Đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau:
Đọc đúng tiến, đúng từ: 3 điểm. (Đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5 điểm; đọc sai 3 hoặc 4 tiếng: 3 điểm; đọc sai 7 hoặc 8 tiếng: 1 điểm; đọc sai 9 hoặc 10 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai trên 10 tiếng: 0 điểm).
Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa có thể mắc lỗi về ngắt hơi ở 1 hoặc 2 chỗ: 1 điểm. (Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu: 0,5 điểm, không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên: 0 điểm)
Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm. (Đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm: 0 điểm)
Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu: 1 điểm. (Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; không trả lời được hoặc trả lời sai ý: 0 điểm_
KIỂM TRA VIẾT CHÍNH TẢ (CHO TẤT CẢ CÁC ĐỀ)
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn (thơ): 5 điểm.
Mỗi lỗi chính tả viết sai (âm đầu, vần, thanh, không viết hoa đúng qui định) trừ 0,5 điểm.
Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày không sạch sẽ, … bị trừ 1 điểm toàn bài.
KIỂM TRA TẬP LÀM VĂN (CHO TẤT CẢ CÁC ĐỀ)
Bài viết cần đạt các yêu cầu cơ bản sau:
Viết đúng thể loại.
Bố cục rõ ràng. Diễn đạt mạch lạc, trôi chảy
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Phạm Chí Bằng
Dung lượng: 42,44KB|
Lượt tài: 2
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)