Đề thi học kì 1
Chia sẻ bởi Vũ Thị Thắm |
Ngày 26/04/2019 |
35
Chia sẻ tài liệu: Đề thi học kì 1 thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
PHẦN I: HỆ THỐNG HÓA LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM CƠ BẢN
- Nội dung phép lai phân tích, ý nghĩa?
- Nội dung quy luật phân li, phân li độc lập.
- Biến dị tổ hợp, ý nghĩa của biến dị tổ hợp.
- Ý nghĩa của quy luật phân li độc lập.
- Cấu tạo hóa học, chức năng của ADN, ARN, protein.
- Tính đa dạng và tính đặc thù của phân tử ADN, protein.
- Mối quan hệ giữa ADN, ARN và protein.
-Thế nào là đột biến gen, cấu trúc NST, số lượng NST, thể dị bội, thể đa bội. Các dạng đột biến tương ứng.
- Một số ví dụ minh họa điển hình cho từng dạng đột biến.
PHẦN II: BÀI TẬP ÔN TẬP
Câu 1 Phương pháp nghiên cứu của Menđen được gọi là:
A, Phương pháp lai phân tích. B, Phương pháp phân tích các thế hệ lai.
C, Phương pháp tạp giao. D, Phương pháp tự thụ phấn.
Câu 2 Nội dung cuả quy luật phân li độc lập được phát biểu như sau:
A. Khi lai cặp bố mẹ khác nhau về 2 cặp tính trạng thuần chủng tương phản di ruyền độc lập với nhau, thì F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó.
B. Khi lai cặp bố mẹ khác nhau về 2 cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền độc lập với nhau, thì F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình 9:3:3:1.
C. Khi lai cặp bố mẹ khác nhau về 2 cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền độc lập với nhau, F1đồng tính F2 phân li kiểu hình (3:1) (3:1).
D. Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử
Câu 3 Thể dị hợp có:
A. Kiểu gen chứa cặp gen gồm 2gen tương ứng giống nhau
B. Kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng khác nhau
C Kiểu gen chứa các cặp gen trong đó có 2 gen lặn
C Kiểu gen chứa các cặp gen trong đó có 2 gen trội
Câu 4. Cặp phép lai nào dưới đây được gọi là phép lai phân tích :
A. A A x a a và A a x a a
B. A a x a a và A A x A a
C. A a x A a và A a x A a
D. a a x a a và a a x A a
NHẬN BIẾT
Câu 1.Grego Menđen là người đầu tiên vận dụng phương pháp khoa học vào việc nghiên cứu di truyền. Phương pháp độc đáo của Menđen gọi là
A. phương pháp thống kê.B. phương pháp làm thí nghiệm.
C. phương pháp phân tích các thế hệ lai. D. phương pháp theo dõi các tính trạng.
Câu 2. Men đen đã giải thích sự phân li độc lập của các cặp tính trạng bằng quy luật phân li độc lập. Nội dung của quy luật là
A. Các tính trạng đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử.
B. Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử.
C. Các cặp nhân tố di truyền đã di truyền liên kết trong quá trình phát sinh giao tử.
D. Các cặp nhân tố di truyền đã phân li trong quá trình phát sinh giao tử.
Câu 3. Những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể được gọi là
A. nhân tố di truyền.B. cặp tính trạng tương phản.
C. tính trạng.D. dòng thuần chủng.
Câu 4. Đặc điểm của đậu Hà Lan thuận lợi cho việc nghiên cứu của MenĐen là
A. sinh sản và phát triển mạnh.B. tốc độ sinh trưởng nhanh.
C. có hoa lưỡng tính, tự thụ phấn nghiêm ngặt.D. có hoa đơn tính.
Câu 5. Ý nghĩa sinh học của quy luật phân li độc lập là
A. giúp giải thích tính đa dạng của sinh giới.
B. nguồn nguyên liệu của các thí nghiệm lai giống.
C. cơ sở của quá trình tiến hóa và chọn lọc.
D. tập hợp các gen tốt vào cùng 1 kiểu gen
Câu 6. Kiểu gen là
A. tập hợp toàn bộ các gen trong nhân tế bào.
B. các gen mà con cái nhận được từ thế hệ bố mẹ.
C. tập hợp các gen trong chất tế bào .
D. một số gen có trong nhân tế bào.
Câu 7. Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen đồng hợp
A. AABb. B. AaBb. C. AaBB D. AAbb
Câu 8.Một nội dung trong phương pháp nghiên cứu di truyền của Men Đen
- Nội dung phép lai phân tích, ý nghĩa?
- Nội dung quy luật phân li, phân li độc lập.
- Biến dị tổ hợp, ý nghĩa của biến dị tổ hợp.
- Ý nghĩa của quy luật phân li độc lập.
- Cấu tạo hóa học, chức năng của ADN, ARN, protein.
- Tính đa dạng và tính đặc thù của phân tử ADN, protein.
- Mối quan hệ giữa ADN, ARN và protein.
-Thế nào là đột biến gen, cấu trúc NST, số lượng NST, thể dị bội, thể đa bội. Các dạng đột biến tương ứng.
- Một số ví dụ minh họa điển hình cho từng dạng đột biến.
PHẦN II: BÀI TẬP ÔN TẬP
Câu 1 Phương pháp nghiên cứu của Menđen được gọi là:
A, Phương pháp lai phân tích. B, Phương pháp phân tích các thế hệ lai.
C, Phương pháp tạp giao. D, Phương pháp tự thụ phấn.
Câu 2 Nội dung cuả quy luật phân li độc lập được phát biểu như sau:
A. Khi lai cặp bố mẹ khác nhau về 2 cặp tính trạng thuần chủng tương phản di ruyền độc lập với nhau, thì F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó.
B. Khi lai cặp bố mẹ khác nhau về 2 cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền độc lập với nhau, thì F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình 9:3:3:1.
C. Khi lai cặp bố mẹ khác nhau về 2 cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền độc lập với nhau, F1đồng tính F2 phân li kiểu hình (3:1) (3:1).
D. Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử
Câu 3 Thể dị hợp có:
A. Kiểu gen chứa cặp gen gồm 2gen tương ứng giống nhau
B. Kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng khác nhau
C Kiểu gen chứa các cặp gen trong đó có 2 gen lặn
C Kiểu gen chứa các cặp gen trong đó có 2 gen trội
Câu 4. Cặp phép lai nào dưới đây được gọi là phép lai phân tích :
A. A A x a a và A a x a a
B. A a x a a và A A x A a
C. A a x A a và A a x A a
D. a a x a a và a a x A a
NHẬN BIẾT
Câu 1.Grego Menđen là người đầu tiên vận dụng phương pháp khoa học vào việc nghiên cứu di truyền. Phương pháp độc đáo của Menđen gọi là
A. phương pháp thống kê.B. phương pháp làm thí nghiệm.
C. phương pháp phân tích các thế hệ lai. D. phương pháp theo dõi các tính trạng.
Câu 2. Men đen đã giải thích sự phân li độc lập của các cặp tính trạng bằng quy luật phân li độc lập. Nội dung của quy luật là
A. Các tính trạng đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử.
B. Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử.
C. Các cặp nhân tố di truyền đã di truyền liên kết trong quá trình phát sinh giao tử.
D. Các cặp nhân tố di truyền đã phân li trong quá trình phát sinh giao tử.
Câu 3. Những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể được gọi là
A. nhân tố di truyền.B. cặp tính trạng tương phản.
C. tính trạng.D. dòng thuần chủng.
Câu 4. Đặc điểm của đậu Hà Lan thuận lợi cho việc nghiên cứu của MenĐen là
A. sinh sản và phát triển mạnh.B. tốc độ sinh trưởng nhanh.
C. có hoa lưỡng tính, tự thụ phấn nghiêm ngặt.D. có hoa đơn tính.
Câu 5. Ý nghĩa sinh học của quy luật phân li độc lập là
A. giúp giải thích tính đa dạng của sinh giới.
B. nguồn nguyên liệu của các thí nghiệm lai giống.
C. cơ sở của quá trình tiến hóa và chọn lọc.
D. tập hợp các gen tốt vào cùng 1 kiểu gen
Câu 6. Kiểu gen là
A. tập hợp toàn bộ các gen trong nhân tế bào.
B. các gen mà con cái nhận được từ thế hệ bố mẹ.
C. tập hợp các gen trong chất tế bào .
D. một số gen có trong nhân tế bào.
Câu 7. Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen đồng hợp
A. AABb. B. AaBb. C. AaBB D. AAbb
Câu 8.Một nội dung trong phương pháp nghiên cứu di truyền của Men Đen
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Thị Thắm
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)