Đề thi học kì 1
Chia sẻ bởi Trần Hải Trường |
Ngày 26/04/2019 |
189
Chia sẻ tài liệu: Đề thi học kì 1 thuộc Toán học 3
Nội dung tài liệu:
Họ và tên học sinh:…….............................
……………………………………..……..
Lớp:……………………………………….
Trường: ……………………..……………
Huyện:………………………..…………..
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HỌC KỲ I
NĂM HỌC: 2018 - 2019
Môn: Toán
Ngày kiểm tra:……………..
Thời gian kiểm tra (không kể thời gian phát đề)
Điểm
Nhận xét của giáo viên
I. TRẮC NGHIỆM:
Khoanh vào chữ cái trước kết quả đúng:
Câu 1: (0,5 đ)
6 7 = …..
A. 42
B. 24
C. 36
Câu 2: (0,5 đ)
7 9 = …..
A. 36
B. 63
C. 54
Câu 3: (0,5 đ)
42 : 7 = …..
A. 8
B. 7
C. 6
Câu 4: (0,5 đ)
54 : 6 = …..
A. 8
B. 9
C. 7
Câu 5: Đồng hồ bên chỉ mấy giờ ? (0,5 điểm)
A. 8 giờ 40 phút
B. 7 giờ 20 phút
C. 7 giờ kém 20 phút
Câu 6: (1 đ)
Một hình vuông có cạnh là 3cm (hình bên). Chu vi hình vuông là:
A. 6cm
B. 9cm
C. 12cm
Câu 7: (1 đ)
5m = ….. cm
A. 500
B. 50
C. 5
Câu 8: (1 đ)
36 : 6 + 13 ….. 20
A. >
B. <
C. =
Câu 9: (1 đ)
Chu vi hình chữ nhật ABCD (hình vẽ bên) là:
A. 14m
B. 12m
C. 7m
Câu 10: Đặt tính rồi tính (1 đ)
a) 23 4
b) 207 4
Câu 11: Đặt tính rồi tính. (1 đ)
a) 108 : 9
b) 273 : 8
Câu 12: Bài toán: (1,5 điểm)
Anh có 15 tấm bưu ảnh, em có ít hơn anh 7 tấm bưu ảnh. Hỏi cả hai anh em có bao nhiêu tấm bưu ảnh ?
Bài giải:
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA
I. TRẮC NGHIỆM: (6 điểm)
Câu 1
0,5 điểm
Câu 2
0,5 điểm
Câu 3
0,5 điểm
Câu 4
0,5 điểm
Câu 5
0,5
điểm
Câu 6
1 điểm
Câu 7
1 điểm
Câu 8
1
điểm
Câu 9
1 điểm
A
B
C
B
B
C
A
B
A
Câu 10: Mỗi câu đúng 0,5 điểm
Câu 11: Mỗi câu đúng 0,5 điểm
Câu 12: (1,5 điểm)
- Đúng mỗi lời giải đạt 0,25 điểm.
- Đúng mỗi phép tính đạt 0,5 điểm.
Số tấm bưu ảnh của em là:
15 - 7 = 8 (tấm)
Số tấm bưu ảnh của hai anh em là:
15 + 8 = 23 (tấm)
Đáp số: 23 tấm bưu ảnh
* Lưu ý câu 12: Trên đây là những câu lời giải gợi ý, nếu học sinh đặt câu lời giải khác đúng thì giáo viên tính điểm.
……………………………………..……..
Lớp:……………………………………….
Trường: ……………………..……………
Huyện:………………………..…………..
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HỌC KỲ I
NĂM HỌC: 2018 - 2019
Môn: Toán
Ngày kiểm tra:……………..
Thời gian kiểm tra (không kể thời gian phát đề)
Điểm
Nhận xét của giáo viên
I. TRẮC NGHIỆM:
Khoanh vào chữ cái trước kết quả đúng:
Câu 1: (0,5 đ)
6 7 = …..
A. 42
B. 24
C. 36
Câu 2: (0,5 đ)
7 9 = …..
A. 36
B. 63
C. 54
Câu 3: (0,5 đ)
42 : 7 = …..
A. 8
B. 7
C. 6
Câu 4: (0,5 đ)
54 : 6 = …..
A. 8
B. 9
C. 7
Câu 5: Đồng hồ bên chỉ mấy giờ ? (0,5 điểm)
A. 8 giờ 40 phút
B. 7 giờ 20 phút
C. 7 giờ kém 20 phút
Câu 6: (1 đ)
Một hình vuông có cạnh là 3cm (hình bên). Chu vi hình vuông là:
A. 6cm
B. 9cm
C. 12cm
Câu 7: (1 đ)
5m = ….. cm
A. 500
B. 50
C. 5
Câu 8: (1 đ)
36 : 6 + 13 ….. 20
A. >
B. <
C. =
Câu 9: (1 đ)
Chu vi hình chữ nhật ABCD (hình vẽ bên) là:
A. 14m
B. 12m
C. 7m
Câu 10: Đặt tính rồi tính (1 đ)
a) 23 4
b) 207 4
Câu 11: Đặt tính rồi tính. (1 đ)
a) 108 : 9
b) 273 : 8
Câu 12: Bài toán: (1,5 điểm)
Anh có 15 tấm bưu ảnh, em có ít hơn anh 7 tấm bưu ảnh. Hỏi cả hai anh em có bao nhiêu tấm bưu ảnh ?
Bài giải:
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA
I. TRẮC NGHIỆM: (6 điểm)
Câu 1
0,5 điểm
Câu 2
0,5 điểm
Câu 3
0,5 điểm
Câu 4
0,5 điểm
Câu 5
0,5
điểm
Câu 6
1 điểm
Câu 7
1 điểm
Câu 8
1
điểm
Câu 9
1 điểm
A
B
C
B
B
C
A
B
A
Câu 10: Mỗi câu đúng 0,5 điểm
Câu 11: Mỗi câu đúng 0,5 điểm
Câu 12: (1,5 điểm)
- Đúng mỗi lời giải đạt 0,25 điểm.
- Đúng mỗi phép tính đạt 0,5 điểm.
Số tấm bưu ảnh của em là:
15 - 7 = 8 (tấm)
Số tấm bưu ảnh của hai anh em là:
15 + 8 = 23 (tấm)
Đáp số: 23 tấm bưu ảnh
* Lưu ý câu 12: Trên đây là những câu lời giải gợi ý, nếu học sinh đặt câu lời giải khác đúng thì giáo viên tính điểm.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Hải Trường
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)