Đề thi học kì 1
Chia sẻ bởi Ngô Quốc Toản |
Ngày 15/10/2018 |
188
Chia sẻ tài liệu: Đề thi học kì 1 thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA SINH HỌC 9 GDI
Năm học 2017 - 2018
( Thời gian làm bài: 45 phút)
* Đề:
A/ Trắc nghiệm(5 điểm): Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Cho cà chua thân cao ( DD) là trội lai với cà chua thân lùn (dd) là lặn. Tỉ lệ kiểu gen ở F2 là bao nhiêu?
A. 1DD: 1dd B. 1DD: 2Dd: 1dd
C. 1Dd: 2Dd: 1dd D. 1Dd : 1dd
Câu 2: Ở cà chua, quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng. Tỉ lệ kiểu hình của F1 trong phép lai quả đỏ dị hợp tử với quả vàng là bao nhiêu?
A. 50% Quả đỏ:50% quả vàng B. 75% Quả đỏ:25% quả vàng
C. 25% Quả đỏ:25% quả vàng D. 100 % Quả đỏ
Câu 3: Ở người, mắt đen do gen Đ quy định là trội hoàn toàn so với mắt nâu do gen đ quy định. Một phụ nữ mắt nâu muốn chắc chắn(100%) sinh ra những đứa con mắt đen thì phải lấy chồng có kiểu hình và kiểu gen như thế nào?
A. Mắt đen (ĐĐ) B. Mắt đen(Đđ)
C. Mắt nâu (đđ) D. Không thể có khả năng đ
Câu 4: (Bài 2/ SGK- trang 22)
Ở cà chua, gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục. Theo dõi sự di truyền màu sắc thân cây cà chua, người ta thu được kết quả sau:
P: Thân đỏ thẫm x Thân đỏ thẫm ( F1: 75% thân đỏ thẫm: 25% thân xanh lục. Hãy chọn kiểu gen của P phù hợp với phép lai trên trong các công thức lai sau đây:
A. P: AA x AA B. P: AA x Aa
C. P: AA x aa D. P: Aa x Aa
Câu 5: Phát biểu nội dung quy luật phân tính của Menđen:
a. Đời F2 thu được tỉ lệ KH là 3 trội: 1 lặn
b. Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P
c. Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử
d. Đời F2 thu được tỉ lệ KH là 9: 3: 3: 1
Câu 6: Nguyên tắc bổ sung trong cấu trúc của ADN dẫn đến kết quả:
A = X, G = T
A = G, T = X
A + T = G + X
A + G = T + X
Câu 7: Ý nghĩa của biến dị tổ hợp trong chọn giống và tiến hoá
a. Là nguồn nguyên liệu phong phú cho chọn giống và tiến hoá
b. Là nguồn giống thuần chủng trong chọn giống và tiến hoá
c. Là nguồn gen giống bố mẹ cần được duy trì và bảo tồn
d. Không mang lại ý nghĩa gì
Câu 8: Hoạt động cơ bản của NST trong kì trung gian của nguyên phân:
Đóng xoắn, tự nhân đôi thành NST kép
Duỗi xoắn, tự nhân đôi thành NST kép
Đóng xoắn, phân đôi thành NST đơn
Duỗi xoắn, phân đôi thành NST đơn
Câu 9: Loại ARN có chức năng truyền đạt thông tin về protein cần tổng hợp là:
tARN
mARN
rARN
Cả 3 loại ARN trên
Câu 10: Cho đoạn mạch ADN có cấu trúc như sau:
Mạch 1: – A – G – X – T – T – A – G –
Mạch 2: – T – X – G – A – A – T – X –
Hãy xác định trình tự đoạn ARN được tổng hợp từ mạch 2 của đoạn ADN trên
– A – G – X – T – T – A – G –
– T – X – G – A – A – T – X –
– A – G – X – U – U – A – G –
– U – G – X – U – U – U – G –
B/ Tự luận ( 5 điểm):
Câu 1(2,5đ) Trình bày các diễn biến cơ bản của NST qua quá trình giảm phân.
Câu 2 (1,5đ): Trình bày mối quan hệ giữa gen và tính trạng.
Câu 3. ( 1 điểm) Cho đoạn mạch ADN có cấu trúc như sau:
Mạch 1: – A – G – X – T – T – A – G –
Mạch 2: – T – X – G – A – A – T – X –
-> Hãy xác
Năm học 2017 - 2018
( Thời gian làm bài: 45 phút)
* Đề:
A/ Trắc nghiệm(5 điểm): Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Cho cà chua thân cao ( DD) là trội lai với cà chua thân lùn (dd) là lặn. Tỉ lệ kiểu gen ở F2 là bao nhiêu?
A. 1DD: 1dd B. 1DD: 2Dd: 1dd
C. 1Dd: 2Dd: 1dd D. 1Dd : 1dd
Câu 2: Ở cà chua, quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng. Tỉ lệ kiểu hình của F1 trong phép lai quả đỏ dị hợp tử với quả vàng là bao nhiêu?
A. 50% Quả đỏ:50% quả vàng B. 75% Quả đỏ:25% quả vàng
C. 25% Quả đỏ:25% quả vàng D. 100 % Quả đỏ
Câu 3: Ở người, mắt đen do gen Đ quy định là trội hoàn toàn so với mắt nâu do gen đ quy định. Một phụ nữ mắt nâu muốn chắc chắn(100%) sinh ra những đứa con mắt đen thì phải lấy chồng có kiểu hình và kiểu gen như thế nào?
A. Mắt đen (ĐĐ) B. Mắt đen(Đđ)
C. Mắt nâu (đđ) D. Không thể có khả năng đ
Câu 4: (Bài 2/ SGK- trang 22)
Ở cà chua, gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục. Theo dõi sự di truyền màu sắc thân cây cà chua, người ta thu được kết quả sau:
P: Thân đỏ thẫm x Thân đỏ thẫm ( F1: 75% thân đỏ thẫm: 25% thân xanh lục. Hãy chọn kiểu gen của P phù hợp với phép lai trên trong các công thức lai sau đây:
A. P: AA x AA B. P: AA x Aa
C. P: AA x aa D. P: Aa x Aa
Câu 5: Phát biểu nội dung quy luật phân tính của Menđen:
a. Đời F2 thu được tỉ lệ KH là 3 trội: 1 lặn
b. Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P
c. Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử
d. Đời F2 thu được tỉ lệ KH là 9: 3: 3: 1
Câu 6: Nguyên tắc bổ sung trong cấu trúc của ADN dẫn đến kết quả:
A = X, G = T
A = G, T = X
A + T = G + X
A + G = T + X
Câu 7: Ý nghĩa của biến dị tổ hợp trong chọn giống và tiến hoá
a. Là nguồn nguyên liệu phong phú cho chọn giống và tiến hoá
b. Là nguồn giống thuần chủng trong chọn giống và tiến hoá
c. Là nguồn gen giống bố mẹ cần được duy trì và bảo tồn
d. Không mang lại ý nghĩa gì
Câu 8: Hoạt động cơ bản của NST trong kì trung gian của nguyên phân:
Đóng xoắn, tự nhân đôi thành NST kép
Duỗi xoắn, tự nhân đôi thành NST kép
Đóng xoắn, phân đôi thành NST đơn
Duỗi xoắn, phân đôi thành NST đơn
Câu 9: Loại ARN có chức năng truyền đạt thông tin về protein cần tổng hợp là:
tARN
mARN
rARN
Cả 3 loại ARN trên
Câu 10: Cho đoạn mạch ADN có cấu trúc như sau:
Mạch 1: – A – G – X – T – T – A – G –
Mạch 2: – T – X – G – A – A – T – X –
Hãy xác định trình tự đoạn ARN được tổng hợp từ mạch 2 của đoạn ADN trên
– A – G – X – T – T – A – G –
– T – X – G – A – A – T – X –
– A – G – X – U – U – A – G –
– U – G – X – U – U – U – G –
B/ Tự luận ( 5 điểm):
Câu 1(2,5đ) Trình bày các diễn biến cơ bản của NST qua quá trình giảm phân.
Câu 2 (1,5đ): Trình bày mối quan hệ giữa gen và tính trạng.
Câu 3. ( 1 điểm) Cho đoạn mạch ADN có cấu trúc như sau:
Mạch 1: – A – G – X – T – T – A – G –
Mạch 2: – T – X – G – A – A – T – X –
-> Hãy xác
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Quốc Toản
Dung lượng: 125,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)