Đề thi học kì 1

Chia sẻ bởi nguyễn vũ huy | Ngày 11/10/2018 | 136

Chia sẻ tài liệu: Đề thi học kì 1 thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GD&ĐT IAGRAI
TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN
Họ và tên:
.........................................................
Phòng thi:........báo danh:……......Lớp:........
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2017 - 2018
Môn : Văn 7
Thời gian làm bài: 90 phút
(không kể thời gian phát đề)



I.PHẦN VĂN BẢN – TIẾNG VIỆT4,0 )
Câu 1: Chép lại phần phiên âm bài thơ “Phò giá về kinh” của Trần Quang Khải ?(1,0 điểm)
Câu 2: Nêu nội dung và nghệ thuật trong bài thơ “Bánh trôi nước” của Hồ Xuân Hương? (1,0điểm)
Câu 3: Điền từ thích hợp vào các thành ngữ sau: (1,0 điểm)
Nằm …nếm mật
Nợ như chúa…
Cưỡi…xem hoa
Bách chiến bách…
Câu 4: Thế nào là chơi chữ? Hãy chỉ ra các lối chơi chữ trong các trường hợp sau: (1,0 điểm)
“Mẹ thương con qua cầu Ái Tử
  Vợ trông chồng lên núi Vọng Phu ”.
“Lũ quỷ nay lại về lũy cũ,
Thầy tu mô Phật cũng thù Tây.”
II. PHẦN TẬP LÀM VĂN: (6,0 điểm)Học sinh chọn một trong hai đề sau:
Đề 1: Cảm nghĩ về người thân của em
Đề 2: Cảm nghĩ về bài thơ “Tiếng gà trưa”của Xuân Quỳnh.









PHÒNG GD & ĐT IAGRAI ĐÁP ÁN KIỂM TRAHỌC KÌ I
TRƯỜNG THCS CHU VĂN ANMôn: Ngữ văn - khối 7
Năm học: 2017-2018
Thời gian: 90’ ( Không kể thời gian phát đề )


HƯỚNG DẪN CHẤM - BIỂU ĐIỂM


Phần
Nội dung
Thang điểm

I
VĂN BẢN – TIẾNG VIỆT
4,0

Câu 1

Học sinh viết lại đúng chính tả phần phiên âm bài thơ “Phò giá về kinh” (trang 65-SGK Ngữ văn 7 / học kì I, Nhà xuất bản Giáo dục)
1,0

Câu 2





 - Nghệ thuật : Vận dụng điêu luyện những quy tắc của thơ Đường luật, ngôn ngữ thơ bình dị, gần gũi với lời ăn tiếng nói hàng ngày, với thành ngữ và mô típ dân gian; xây dựng hình ảnh nhiều tầng nghĩa
0,5




 - Nội dung: Bài thơ cho thấy Hồ Xuân Hương vừa rất trân trọng vẻ đẹp, phẩm chất trong trắng, son sắc của người phụ nữ Việt Nam ngày xưa, vừa cảm thương sâu sắc cho thân phận chìm nổi của họ.
0,5




Câu 3



Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước,…làm câu văn hấp dẫn và thú vị.
0,5


 a/ Dùng từ đồng nghĩa với từ Hán Việt:
+ thương con đồng nghĩa với Ái tử
+ trông chồng đồng nghĩa với Vọng Phu
b/ Dùng lối nói lái: “Lũ quỷ - lũy cũ, Thầy tu - thù Tây.”
0,25


0,25



Câu 4
 a/ Nằm gai nếm mật
b/ Nợ như chúa chổm
c/ Cưỡi ngựa xem hoa
d/ Bách chiến bách thắng
 1,0

II
TẬP LÀM VĂN
6,0


Yêu cầu:
1/ Về kỹ năng : Viết đúng thể loại văn biểu cảm về người thân; phát biểu cảm nghĩ về một tác phẩm văn học. Văn viết trôi chảy, có cảm xúc, ít sai lỗi chính tả, lỗi diễn đạt.
2/ Về nội dung: Làm đúng yêu cầu dàn bài.







Đề 1

1/ Mở bài:
- Giới thiệu được đối tượng muốn phát biểu cảm nghĩ.
- Khái quát được tình cảm của bản thân với người đó.
1,0


2/Thân bài:
- Đó là người như thế nào …?
- Họ đã làm gì cho em và gia đình …?
- Kỉ niệm sâu sắc về họ mà em nhớ mãi…
- Ý nghĩa của họ đối với em …?
- Tình cảm và thái độ của em … ?
- Em phải làm gì để xứng đáng với họ, làm gì để thể hiện tình cảm của em …?

1,0
1,0
0,5
0,5
0,5
0,5



3/Kết bài:
Cảm xúc của bản thân về họ.
1,0











Đề 2
1/Mở bài :
-Hoàn cảnh sáng tác: Viết trong những năm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: nguyễn vũ huy
Dung lượng: 56,22KB| Lượt tài: 3
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)