Đề thi Hóa năm học 2011-2012
Chia sẻ bởi Trần Thị Hà |
Ngày 17/10/2018 |
19
Chia sẻ tài liệu: Đề thi Hóa năm học 2011-2012 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2010 – 2011.
Môn: Hoá học. Lớp 8.
A. Ma trận:
Cấp độ nhận thức
Nội dung
Biết
Hiểu
Vận dụng
Tổng
Chương IV: Oxi – không khí
Câu 1
1 đ
1 đ
2 đ
Chương V: Hiđrô – nước
Câu 2
1,0 đ
1,0 đ
1,0đ
3 đ
Chương VI: Dung dịch
Câu 3
1 đ
Câu 3
1 đ
2đ
Tổng hợp
Câu 4a
1,0 đ
Câu 4b
1,0 đ
Câu 4b
1,0 đ
3 đ
Tổng
3,0 đ
4,0 đ
3,0 đ
10 đ
Đề thi KSCL học kỳ II năm học 2011- 2012-04-25
Môn hoá hoc 8
Thời gian: 45phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (2 đ) Phản ứng phân huỷ là gì? Lấy 2 ví dụ minh hoạ
Câu 2 : ( 3 đ)
** Điền các chất thích hợp vào các dấu ? và hoàn thành các PTHH theo các sơ đồ sau:
a. H2 + ? ---( Fe + ?
b. SO3 + H2O ---( ?
c. ? + H2O ---( NaOH + H2
d . ? + CuSO4 ---( Al2(SO4)3 + Cu
** Hãy gọi tên các chất có CTHH như sau : NaOH , , Al2(SO4)3, HNO3, H2SO4
Câu 3: (2 điểm):
- Trong 400 ml dung dịch có hoà tan 32g CuSO4. Tính nồng độ mol của dung dịch
- Hoà tan 12 g NaCl trong 88 g nước. Tính nồng độ của dung dịch thu được
Câu 4: (3 điểm) Cho 6,5 g kẽm kim loại tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl
a. Viết PTHH
b. Tính thể tích khí H2 thoát ra ở đktc và khối lượng muối thu được sau phản ứng.
C. Hướng dẫn chấm và thang điểm:
Câu
Mã đề 02
Điểm
1
- Nêu được định nghĩa phản ứng phân huỷ
- Viết đúng 2 PTHH minh hoạ
1,0
1,0
2
3H2 + Fe2O3 2 Fe + 3 H2O
SO3 + H2O H2SO4
2 Na + 2 H2O 2 NaOH + H2
2 Al + 3 CuSO4 Al2(SO4)3 + 3 Cu
Đọc tên: NaOH : Natri hiđroxit
Al2(SO4)3 : Nhôm sunphát
HNO3 : axit nitrit
H2SO4 : axit sunfuric
0,5
0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
3
- Số mol CuSO4 có trong dung dịch:
nCuSO4 = = 0,2(mol)
- Nồng độ mol của dung dịch CuSO4:
CM = = 0,5 M
0,5
0,5
- Khối lượng dung dịch NaCl là:
mdd = 12 + 88 = 100g
- Nồng độ phần trăm của dung dịch NaCl là:
C% = = 12%
0,5
0,5
4
Số mol của kẽm kim loại tham gia phản ứng là: nZn = = 0,1(mol)
0,5
a. PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Theo PT: 1mol: 1 mol: 1mol
Theo bài ra: 0,1mol: 0,1mol: 0,1mol
0,5
0,5
0,5
b. Khối lượng của ZnCl2 đã tạo thành sau phản ứng: mZnCl2 = 136x0,1 = 13,6 (g)
Thể tích khí H2 sinh ra ở đktc là: VH2 = 22,4x0,1 = 2,24 (l)
0,5
0,5
Lưu ý:
- Nếu PTHH thiếu điều kiện hoặc chưa cân bằng cho ½ số điểm của câu đó
- Có thể giải bằng cách khác nếu kết quả đúng vẫn cho điểm tối đa câu đó
- Điểm toàn bài làm tròn đến 0,5
Môn: Hoá học. Lớp 8.
A. Ma trận:
Cấp độ nhận thức
Nội dung
Biết
Hiểu
Vận dụng
Tổng
Chương IV: Oxi – không khí
Câu 1
1 đ
1 đ
2 đ
Chương V: Hiđrô – nước
Câu 2
1,0 đ
1,0 đ
1,0đ
3 đ
Chương VI: Dung dịch
Câu 3
1 đ
Câu 3
1 đ
2đ
Tổng hợp
Câu 4a
1,0 đ
Câu 4b
1,0 đ
Câu 4b
1,0 đ
3 đ
Tổng
3,0 đ
4,0 đ
3,0 đ
10 đ
Đề thi KSCL học kỳ II năm học 2011- 2012-04-25
Môn hoá hoc 8
Thời gian: 45phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (2 đ) Phản ứng phân huỷ là gì? Lấy 2 ví dụ minh hoạ
Câu 2 : ( 3 đ)
** Điền các chất thích hợp vào các dấu ? và hoàn thành các PTHH theo các sơ đồ sau:
a. H2 + ? ---( Fe + ?
b. SO3 + H2O ---( ?
c. ? + H2O ---( NaOH + H2
d . ? + CuSO4 ---( Al2(SO4)3 + Cu
** Hãy gọi tên các chất có CTHH như sau : NaOH , , Al2(SO4)3, HNO3, H2SO4
Câu 3: (2 điểm):
- Trong 400 ml dung dịch có hoà tan 32g CuSO4. Tính nồng độ mol của dung dịch
- Hoà tan 12 g NaCl trong 88 g nước. Tính nồng độ của dung dịch thu được
Câu 4: (3 điểm) Cho 6,5 g kẽm kim loại tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl
a. Viết PTHH
b. Tính thể tích khí H2 thoát ra ở đktc và khối lượng muối thu được sau phản ứng.
C. Hướng dẫn chấm và thang điểm:
Câu
Mã đề 02
Điểm
1
- Nêu được định nghĩa phản ứng phân huỷ
- Viết đúng 2 PTHH minh hoạ
1,0
1,0
2
3H2 + Fe2O3 2 Fe + 3 H2O
SO3 + H2O H2SO4
2 Na + 2 H2O 2 NaOH + H2
2 Al + 3 CuSO4 Al2(SO4)3 + 3 Cu
Đọc tên: NaOH : Natri hiđroxit
Al2(SO4)3 : Nhôm sunphát
HNO3 : axit nitrit
H2SO4 : axit sunfuric
0,5
0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
3
- Số mol CuSO4 có trong dung dịch:
nCuSO4 = = 0,2(mol)
- Nồng độ mol của dung dịch CuSO4:
CM = = 0,5 M
0,5
0,5
- Khối lượng dung dịch NaCl là:
mdd = 12 + 88 = 100g
- Nồng độ phần trăm của dung dịch NaCl là:
C% = = 12%
0,5
0,5
4
Số mol của kẽm kim loại tham gia phản ứng là: nZn = = 0,1(mol)
0,5
a. PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Theo PT: 1mol: 1 mol: 1mol
Theo bài ra: 0,1mol: 0,1mol: 0,1mol
0,5
0,5
0,5
b. Khối lượng của ZnCl2 đã tạo thành sau phản ứng: mZnCl2 = 136x0,1 = 13,6 (g)
Thể tích khí H2 sinh ra ở đktc là: VH2 = 22,4x0,1 = 2,24 (l)
0,5
0,5
Lưu ý:
- Nếu PTHH thiếu điều kiện hoặc chưa cân bằng cho ½ số điểm của câu đó
- Có thể giải bằng cách khác nếu kết quả đúng vẫn cho điểm tối đa câu đó
- Điểm toàn bài làm tròn đến 0,5
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Hà
Dung lượng: 58,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)