Đề thi Hóa học 8 - HKII (13-14) THCS Lý Thường Kiệt An Giang
Chia sẻ bởi Nguyễn Long Thạnh |
Ngày 17/10/2018 |
23
Chia sẻ tài liệu: Đề thi Hóa học 8 - HKII (13-14) THCS Lý Thường Kiệt An Giang thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II – LỚP 8
AN GIANG Năm học: 2013 – 2014
Môn: HÓA HỌC
Thời gian : 45 phút
(Không tính thời gian phát đề)
TRẮC NGHIỆM: (3.0 ĐIỂM) Hãy chọn câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Có các phản ứng sau:
1. Mg + H2SO4 (loãng) ( MgSO4 + H2 2. 4Al + 3O2 ( 2Al2O3
3. CaCO3 ( CaO + CO2 4. Fe + CuCl2 ( FeCl2 + Cu
Phản ứng thế là các phản ứng:
A. 3, 4 B. 1, 4 C. 1, 2 D. 1, 3
Câu 2: Để tạo được 3, 6 gam nước thì thể tích khí oxi (ở đktc) cần dùng là
A. 1, 12 lít B. 4, 48 lít C. 2, 24 lít D. 3, 36 lít
Câu 3: Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là:
A. lưu huỳnh B. oxi C. nitơ D. cacbon
Câu 4: Nồng độ mol của 850 ml dung dịch có hòa tan 3,03 gam KNO3 là:
A. 0,035M. B. 35,294M C. 3,529M. D. 0,039M.
Câu 5: Phát biểu nào sau đây đúng:
Dung dịch là hỗn hợp của chất khí trong chất lỏng.
Dung dịch là hỗn hợp của chất rắn trong chất lỏng.
Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của chất rắn và dung môi.
Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan.
Câu 6: Tên gọi của H2SO4 là:
A. axit clohiđric. B. axit sunfuhiđric. C. axit sunfuric. D. axit sunfurơ.
TỰ LUẬN: (7.0 ĐIỂM)
Câu 1: (2,0 điểm) Cho các oxit có công thức hóa học sau: P2O5; CaO; Fe2O3; N2O5.
Những oxit nào thuộc loại oxit axit, những oxit nào thuộc loại oxit bazơ.
Viết công thức các axit và bazơ tương ứng với các oxit trên. Gọi tên của axit và bazơ.
Câu 2: (1,5 điểm) Nêu cách nhận biết các dung dịch sau: NaOH, HCl, NaCl.
Câu 3: (1,5 điểm) Hoàn thành các phản ứng hóa học sau:
H2 + CuO (
Al + H2SO4 (
S + O2 (
Câu 4: (2,0 điểm) Hòa tan hoàn toàn 19,5 gam kẽm trong 200 gam dung dịch HCl.
Viết phương trình hóa học và tính khối lượng muối kẽm thu được sau phản ứng.
Tính nồng độ % của dung dịch HCl đã dùng.
Cho K = 39; O = 16; N = 14; Zn = 65; Cl = 35,5; H = 1;
Lưu ý: Thí sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, Cán bộ coi thi không được giải thích gì thêm.
Hướng dẫn làm bài: thí sinh kẻ khung trẻ lời phần trắc nghiệm khách quan trong bài làm:
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2013 – 2014
MÔN: HÓA HỌC 8
I. TRẮC NGHIỆM: (3,0điểm) Mỗi câu 0,5điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
B
C
B
A
D
C
II. TỰ LUẬN: (7,0điểm):
Câu 1: (2,0 điểm)
Phân loại:
- oxit axit: P2O5, N2O5.
- oxit bazơ: CaO, Fe2O3.
b. Viết công thức các axit và bazơ tương ứng và gọi tên.
Câu 2: (1,5 điểm)
Trích từng mẫu thử.
Cho quỳ tím vào từng mẫu thử, mẫu nào làm quỳ tím hóa xanh là NaOH, mẫu nào làm quỳ tím hóa đỏ là HCl, còn lại là NaCl.
Câu 3: (1,5 điểm)
H2 + CuO ( Cu + H2O
8Al + 15H2SO4 ( 4Al2(SO4)3 + 3H2S + 12H2O
S + O2 ( SO2
Câu 4: (2,0 điểm) Hòa tan hoàn toàn 19,5 gam kẽm trong 200 gam dung dịch HCl.
Viết phương trình hóa học và tính khối lượng muối kẽm thu được sau phản ứng.
Tính nồng độ % của dung
AN GIANG Năm học: 2013 – 2014
Môn: HÓA HỌC
Thời gian : 45 phút
(Không tính thời gian phát đề)
TRẮC NGHIỆM: (3.0 ĐIỂM) Hãy chọn câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Có các phản ứng sau:
1. Mg + H2SO4 (loãng) ( MgSO4 + H2 2. 4Al + 3O2 ( 2Al2O3
3. CaCO3 ( CaO + CO2 4. Fe + CuCl2 ( FeCl2 + Cu
Phản ứng thế là các phản ứng:
A. 3, 4 B. 1, 4 C. 1, 2 D. 1, 3
Câu 2: Để tạo được 3, 6 gam nước thì thể tích khí oxi (ở đktc) cần dùng là
A. 1, 12 lít B. 4, 48 lít C. 2, 24 lít D. 3, 36 lít
Câu 3: Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là:
A. lưu huỳnh B. oxi C. nitơ D. cacbon
Câu 4: Nồng độ mol của 850 ml dung dịch có hòa tan 3,03 gam KNO3 là:
A. 0,035M. B. 35,294M C. 3,529M. D. 0,039M.
Câu 5: Phát biểu nào sau đây đúng:
Dung dịch là hỗn hợp của chất khí trong chất lỏng.
Dung dịch là hỗn hợp của chất rắn trong chất lỏng.
Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của chất rắn và dung môi.
Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan.
Câu 6: Tên gọi của H2SO4 là:
A. axit clohiđric. B. axit sunfuhiđric. C. axit sunfuric. D. axit sunfurơ.
TỰ LUẬN: (7.0 ĐIỂM)
Câu 1: (2,0 điểm) Cho các oxit có công thức hóa học sau: P2O5; CaO; Fe2O3; N2O5.
Những oxit nào thuộc loại oxit axit, những oxit nào thuộc loại oxit bazơ.
Viết công thức các axit và bazơ tương ứng với các oxit trên. Gọi tên của axit và bazơ.
Câu 2: (1,5 điểm) Nêu cách nhận biết các dung dịch sau: NaOH, HCl, NaCl.
Câu 3: (1,5 điểm) Hoàn thành các phản ứng hóa học sau:
H2 + CuO (
Al + H2SO4 (
S + O2 (
Câu 4: (2,0 điểm) Hòa tan hoàn toàn 19,5 gam kẽm trong 200 gam dung dịch HCl.
Viết phương trình hóa học và tính khối lượng muối kẽm thu được sau phản ứng.
Tính nồng độ % của dung dịch HCl đã dùng.
Cho K = 39; O = 16; N = 14; Zn = 65; Cl = 35,5; H = 1;
Lưu ý: Thí sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, Cán bộ coi thi không được giải thích gì thêm.
Hướng dẫn làm bài: thí sinh kẻ khung trẻ lời phần trắc nghiệm khách quan trong bài làm:
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2013 – 2014
MÔN: HÓA HỌC 8
I. TRẮC NGHIỆM: (3,0điểm) Mỗi câu 0,5điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
B
C
B
A
D
C
II. TỰ LUẬN: (7,0điểm):
Câu 1: (2,0 điểm)
Phân loại:
- oxit axit: P2O5, N2O5.
- oxit bazơ: CaO, Fe2O3.
b. Viết công thức các axit và bazơ tương ứng và gọi tên.
Câu 2: (1,5 điểm)
Trích từng mẫu thử.
Cho quỳ tím vào từng mẫu thử, mẫu nào làm quỳ tím hóa xanh là NaOH, mẫu nào làm quỳ tím hóa đỏ là HCl, còn lại là NaCl.
Câu 3: (1,5 điểm)
H2 + CuO ( Cu + H2O
8Al + 15H2SO4 ( 4Al2(SO4)3 + 3H2S + 12H2O
S + O2 ( SO2
Câu 4: (2,0 điểm) Hòa tan hoàn toàn 19,5 gam kẽm trong 200 gam dung dịch HCl.
Viết phương trình hóa học và tính khối lượng muối kẽm thu được sau phản ứng.
Tính nồng độ % của dung
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Long Thạnh
Dung lượng: 51,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)