Đề thi Hóa học 8 HK II 2014 - 2015
Chia sẻ bởi Trần Quang Hiệp |
Ngày 17/10/2018 |
24
Chia sẻ tài liệu: Đề thi Hóa học 8 HK II 2014 - 2015 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Ngày soạn: 04/04/2015
Ngày kiểm tra: /5/2015
Tuần 36.Tiết PPCT : 72
KIỂM TRA: HỌC KÌ II
MÔN: HÓA HỌC - KHỐI 8
Thời gian làm bài: 45 phút
1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức:
Chủ đề 1: Biết cách lập phương trình hóa học
Chủ đề 2: Gọi tên các hợp chất.
Chủ đề 3: Vận dụng thành thạo các dạng bài:
+ Tính khối lượng, thể tích.
+ Nồng độ mol
b. Về kỹ năng:
- Củng cố lại các kiến thức ở học kì II.
c. Về thái độ :
- Giáo dục học sinh tính tự giác khi làm bài.
- Tạo hứng thú say mê môn học cho học sinh.
2. Chuẩn bị:
a. Chuẩn bị của học sinh:
- Ôn lại kiến thức các chương.
b. Chuẩn bị của giáo viên:
MA TRẬN ĐỀ
Nội dung kiến thức
Mức độ nhận thức
Cộng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng ở mức cao hơn
Chương 6: Dung dịch (5 tiết)
Nêu được khái niệm nồng độ mol của dung dịch và công thức tính
Dựa vào công thức để tính nồng độ mol của dung dịch
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ:%
Câu 1a
1 điểm
Câu 1b
1 điểm
1 câu
2 điểm
(20%)
Chương 4,5:
Ôxi – không khí; Hiđro và nước
( 21 tiết)
- Gọi tên một số chất: oxit, axit, bazo và muối
- Lập công thức hóa học của muối.
-Hoàn thành sơ đồ hóa học
- Nhận biết các chất khí: O2, CO2, H2
Tính theo phương trình hóa học dạng đơn giản
-Biết cách giải thích hiện tượng về sự cháy
- Xác định số mol chất dư và tính theo PTHH
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ:%
Câu 3
2 điểm
Câu 2a, câu 5
2 điểm
Câu 4a
2 điểm
Câu 2b, 4b
2 điểm
3 câu
3 điểm
(30%)
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tổng (%)
1,5câu
3 điểm
30 %
1,5 Câu
2 điểm
20%
1 Câu
3 điểm
30%
1 câu
2 điểm
20%
4 câu
10 điểm
100%
ĐỀ KIỂM TRA
Câu 1: (2 điểm)
a. Nêu khái niệm, công thức tính nồng độ mol của dung dịch?
b. Áp dụng: Hòa tan hoàn toàn 20 gam NaOH vào nước thu được 500 ml dung dịch. Tính nồng độ mol của dung dịch tạo thành.
Câu 2: (2 điểm)
a. → P2O5 → H3PO4Câu 3: (2 điểm)
a. Gọi tên các hợp chất có công thức cho sau đây: SO2, HNO3, Ca(OH)2, Fe2(SO4)3
b. Hãy viết công thức hóa học của các muối có tên gọi dưới đây:
Canxi clorua; Kali nitrat; Sắt (III) nitrat; Natri đihiđrophotphat
Câu 4: (3 điểm)
Để điều chế Hiđro ở phòng thí nghiệm, người ta cho 6,5 gam Zn tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl.
a. Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc).
b. Nếu cho toàn bộ lượng khí Hiđro trên ở đktc khử 0,15 mol CuO ở nhiệt độ cao. Tính khối lượng đồng sinh ra.
Câu 5: (1 điểm)
Có 3 lọ đựng riêng biệt các chất khí sau: cacbon đioxit; oxi; hiđro. Bằng cách nào nhận biết các chất khí trong mỗi lọ?
( H = 1; Zn = 65; Cl= 35,5; O = 16; Cu= 64; Na=23)
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu
Đáp án
Biểu điểm
1
a. Nồng độ mol (kí hiệu là CM ) của dung dịch cho biết số mol chất tan có trong một lít dung dịch.
+ Công thức tính nồng độ mol của dung dịch là:
CM = n : V (mol/ l)
b. Đổi 500 ml = 0,5 lít
Số mol của NaOH là:
Ngày kiểm tra: /5/2015
Tuần 36.Tiết PPCT : 72
KIỂM TRA: HỌC KÌ II
MÔN: HÓA HỌC - KHỐI 8
Thời gian làm bài: 45 phút
1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức:
Chủ đề 1: Biết cách lập phương trình hóa học
Chủ đề 2: Gọi tên các hợp chất.
Chủ đề 3: Vận dụng thành thạo các dạng bài:
+ Tính khối lượng, thể tích.
+ Nồng độ mol
b. Về kỹ năng:
- Củng cố lại các kiến thức ở học kì II.
c. Về thái độ :
- Giáo dục học sinh tính tự giác khi làm bài.
- Tạo hứng thú say mê môn học cho học sinh.
2. Chuẩn bị:
a. Chuẩn bị của học sinh:
- Ôn lại kiến thức các chương.
b. Chuẩn bị của giáo viên:
MA TRẬN ĐỀ
Nội dung kiến thức
Mức độ nhận thức
Cộng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng ở mức cao hơn
Chương 6: Dung dịch (5 tiết)
Nêu được khái niệm nồng độ mol của dung dịch và công thức tính
Dựa vào công thức để tính nồng độ mol của dung dịch
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ:%
Câu 1a
1 điểm
Câu 1b
1 điểm
1 câu
2 điểm
(20%)
Chương 4,5:
Ôxi – không khí; Hiđro và nước
( 21 tiết)
- Gọi tên một số chất: oxit, axit, bazo và muối
- Lập công thức hóa học của muối.
-Hoàn thành sơ đồ hóa học
- Nhận biết các chất khí: O2, CO2, H2
Tính theo phương trình hóa học dạng đơn giản
-Biết cách giải thích hiện tượng về sự cháy
- Xác định số mol chất dư và tính theo PTHH
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ:%
Câu 3
2 điểm
Câu 2a, câu 5
2 điểm
Câu 4a
2 điểm
Câu 2b, 4b
2 điểm
3 câu
3 điểm
(30%)
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tổng (%)
1,5câu
3 điểm
30 %
1,5 Câu
2 điểm
20%
1 Câu
3 điểm
30%
1 câu
2 điểm
20%
4 câu
10 điểm
100%
ĐỀ KIỂM TRA
Câu 1: (2 điểm)
a. Nêu khái niệm, công thức tính nồng độ mol của dung dịch?
b. Áp dụng: Hòa tan hoàn toàn 20 gam NaOH vào nước thu được 500 ml dung dịch. Tính nồng độ mol của dung dịch tạo thành.
Câu 2: (2 điểm)
a. → P2O5 → H3PO4Câu 3: (2 điểm)
a. Gọi tên các hợp chất có công thức cho sau đây: SO2, HNO3, Ca(OH)2, Fe2(SO4)3
b. Hãy viết công thức hóa học của các muối có tên gọi dưới đây:
Canxi clorua; Kali nitrat; Sắt (III) nitrat; Natri đihiđrophotphat
Câu 4: (3 điểm)
Để điều chế Hiđro ở phòng thí nghiệm, người ta cho 6,5 gam Zn tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl.
a. Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc).
b. Nếu cho toàn bộ lượng khí Hiđro trên ở đktc khử 0,15 mol CuO ở nhiệt độ cao. Tính khối lượng đồng sinh ra.
Câu 5: (1 điểm)
Có 3 lọ đựng riêng biệt các chất khí sau: cacbon đioxit; oxi; hiđro. Bằng cách nào nhận biết các chất khí trong mỗi lọ?
( H = 1; Zn = 65; Cl= 35,5; O = 16; Cu= 64; Na=23)
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu
Đáp án
Biểu điểm
1
a. Nồng độ mol (kí hiệu là CM ) của dung dịch cho biết số mol chất tan có trong một lít dung dịch.
+ Công thức tính nồng độ mol của dung dịch là:
CM = n : V (mol/ l)
b. Đổi 500 ml = 0,5 lít
Số mol của NaOH là:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Quang Hiệp
Dung lượng: 86,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)