Đề thi Hóa 8-HKI số 1
Chia sẻ bởi Nguyễn Ttphương |
Ngày 17/10/2018 |
21
Chia sẻ tài liệu: Đề thi Hóa 8-HKI số 1 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Trường THCS Nguyễn Tri Phương - Huế ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Năm học 2006 - 2007 Môn: Hoá học 8 (Thời gian: 45 phút) Đề: B
I. Trắc nghiệm: (4 điểm)
Câu 1 (0,5 điểm). Nguyên tử Cacbon có khối lượng bằng 1,9926.10-23g. Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử Oxi là:
A. 1,328.10-23g B. 2,6.10-22g C. 2,6568.10-22g D. 2,6568.10-23g
Câu 2 (1 điểm). Từ công thức hóa học Fe2(SO4)3, cho biết ý nào đúng:
a. Hợp chất trên do 3 chất là Fe, S, O tạo nên.
b. Hợp chất trên do 3 nguyên tố là Fe, S, O tạo nên.
c. Hợp chất trên có phân tử khối là 342.
d. Hợp chất trên có phân tử khối là 400.
A. a, b, c B. a, b, d C. b, d D. a, b, c, d
Câu 3 (0,5 điểm). Những nhận xét nào sau đây đúng:
a. Phân tử của hợp chất bao giờ cũng gồm từ 2 nguyên tử trở lên liên kết với nhau.
b. Phân tử của hợp chất bao giờ cũng gồm từ 2 nguyên tử khác loại trở lên liên kết với nhau.
c. Trong phản ứng hóa học, nguyên tử được bảo toàn.
d. Trong phản ứng hóa học, phân tử được bảo toàn.
e. Trong hỗn hợp thì tỷ lệ các hợp phần thay đổi.
g. Trong hợp chất và hỗn hợp, các nguyên tố kết hợp với nhau theo một tỷ lệ xác định.
A. a, b, c, d B. a, d, e, g C. a, c, d, g D. b, c, e
Câu 4 (1 điểm). Cho các dãy công thức hóa học sau, cách viết nào đúng:
a. CO3, NaO, K2NO3, MgCl3 c. ZnCl, AgSO4, Al2O, Fe3(SO4)2
b. CO2, KCl, NaNO3, H2SO4 d. SO3, Cu(NO3)2, MgSO4, HCl
A. b, d B. a, b, c, d C. b, c, d D. b, c
Câu 5 (1 điểm). Đốt nóng hỗn hợp bột sắt và lưu hùynh, thu được hợp chất là Sắt Sunfua. Biết hai nguyên tố kết hợp với nhau theo tỷ lệ khối lượng là 7 phần sắt và 4 phần lưu huỳnh.
a. Công thức hóa học đơn giản của Sắt Sunfua là:
A. FeS2 B. FeS C. Fe2S3 D. Fe2S
b. Nếu trộn 14g sắt với 12g lưu huỳnh rồi đốt nóng. Hãy cho biết chất sau phản ứng có thành phần là:
A. 8,8g Sắt Sunfua C. 17,6g Sắt Sunfua
B. 4,4 Sắt Sunfua D. 11g Sắt Sunfua và 8g Sắt
E. 22g Sắt Sunfua và 4g Lưu huỳnh
II. Tự luận: (6 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Hãy chọn hệ số và công thức hóa học thích hợp điền vào những chỗ có dấu hỏi trong các phương trình hóa học sau:
a. Fe + ?HCl FeCl2 + ?
b. CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + ?
c. BaO + ?HNO3 Ba(NO3)2 + ?
d. ?NaOH + Fe2(SO4)3 ?Fe(OH)3 + ?Na2SO4
Câu 2 (2 điểm): Tìm thể tích của hỗn hợp khí (đktc) gồm có: 3,4g khí H2S và 0,3.1023 phân tử khí SO3.
Câu 3 (2 điểm):Hãy tìm công thức hóa học của khí A, biết rằng:
- Khí A nặng hơn khí Hiđro là 18,25 lần.
- Thành phần theo khối lượng của khí A là: 2,74% H và còn lại là Cl
(Biết: H = 1; S = 32; Cl = 35,5)
Trường THCS Nguyễn Tri Phương - Huế ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Năm học 2006 - 2007 Môn: Hoá học 8 (Thời gian: 45 phút) Đề: A
I. Trắc nghiệm: (4 điểm)
Câu 1 (0,5 điểm) Nguyên tử Cacbon có khối lượng bằng 1,9926.10-23g. Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử Natri là:
A. 3,82.10-22g B.
Năm học 2006 - 2007 Môn: Hoá học 8 (Thời gian: 45 phút) Đề: B
I. Trắc nghiệm: (4 điểm)
Câu 1 (0,5 điểm). Nguyên tử Cacbon có khối lượng bằng 1,9926.10-23g. Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử Oxi là:
A. 1,328.10-23g B. 2,6.10-22g C. 2,6568.10-22g D. 2,6568.10-23g
Câu 2 (1 điểm). Từ công thức hóa học Fe2(SO4)3, cho biết ý nào đúng:
a. Hợp chất trên do 3 chất là Fe, S, O tạo nên.
b. Hợp chất trên do 3 nguyên tố là Fe, S, O tạo nên.
c. Hợp chất trên có phân tử khối là 342.
d. Hợp chất trên có phân tử khối là 400.
A. a, b, c B. a, b, d C. b, d D. a, b, c, d
Câu 3 (0,5 điểm). Những nhận xét nào sau đây đúng:
a. Phân tử của hợp chất bao giờ cũng gồm từ 2 nguyên tử trở lên liên kết với nhau.
b. Phân tử của hợp chất bao giờ cũng gồm từ 2 nguyên tử khác loại trở lên liên kết với nhau.
c. Trong phản ứng hóa học, nguyên tử được bảo toàn.
d. Trong phản ứng hóa học, phân tử được bảo toàn.
e. Trong hỗn hợp thì tỷ lệ các hợp phần thay đổi.
g. Trong hợp chất và hỗn hợp, các nguyên tố kết hợp với nhau theo một tỷ lệ xác định.
A. a, b, c, d B. a, d, e, g C. a, c, d, g D. b, c, e
Câu 4 (1 điểm). Cho các dãy công thức hóa học sau, cách viết nào đúng:
a. CO3, NaO, K2NO3, MgCl3 c. ZnCl, AgSO4, Al2O, Fe3(SO4)2
b. CO2, KCl, NaNO3, H2SO4 d. SO3, Cu(NO3)2, MgSO4, HCl
A. b, d B. a, b, c, d C. b, c, d D. b, c
Câu 5 (1 điểm). Đốt nóng hỗn hợp bột sắt và lưu hùynh, thu được hợp chất là Sắt Sunfua. Biết hai nguyên tố kết hợp với nhau theo tỷ lệ khối lượng là 7 phần sắt và 4 phần lưu huỳnh.
a. Công thức hóa học đơn giản của Sắt Sunfua là:
A. FeS2 B. FeS C. Fe2S3 D. Fe2S
b. Nếu trộn 14g sắt với 12g lưu huỳnh rồi đốt nóng. Hãy cho biết chất sau phản ứng có thành phần là:
A. 8,8g Sắt Sunfua C. 17,6g Sắt Sunfua
B. 4,4 Sắt Sunfua D. 11g Sắt Sunfua và 8g Sắt
E. 22g Sắt Sunfua và 4g Lưu huỳnh
II. Tự luận: (6 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Hãy chọn hệ số và công thức hóa học thích hợp điền vào những chỗ có dấu hỏi trong các phương trình hóa học sau:
a. Fe + ?HCl FeCl2 + ?
b. CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + ?
c. BaO + ?HNO3 Ba(NO3)2 + ?
d. ?NaOH + Fe2(SO4)3 ?Fe(OH)3 + ?Na2SO4
Câu 2 (2 điểm): Tìm thể tích của hỗn hợp khí (đktc) gồm có: 3,4g khí H2S và 0,3.1023 phân tử khí SO3.
Câu 3 (2 điểm):Hãy tìm công thức hóa học của khí A, biết rằng:
- Khí A nặng hơn khí Hiđro là 18,25 lần.
- Thành phần theo khối lượng của khí A là: 2,74% H và còn lại là Cl
(Biết: H = 1; S = 32; Cl = 35,5)
Trường THCS Nguyễn Tri Phương - Huế ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Năm học 2006 - 2007 Môn: Hoá học 8 (Thời gian: 45 phút) Đề: A
I. Trắc nghiệm: (4 điểm)
Câu 1 (0,5 điểm) Nguyên tử Cacbon có khối lượng bằng 1,9926.10-23g. Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử Natri là:
A. 3,82.10-22g B.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Ttphương
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)