De thi hoa 8

Chia sẻ bởi Bùi Kiên Trung | Ngày 17/10/2018 | 23

Chia sẻ tài liệu: de thi hoa 8 thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2010 -2011
Môn: Hóa học 8

Ma trận đề kiểm tra:

Tên chủ đề
Các mức độ nhận biết
Tổng


Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng





Cấp độ thấp
Cấp độ cao


Oxi – Không khí


- Làm bài tập tính theo PTHH



Số câu
Số điểm
Tỉ lệ%


Câu 3
Điểm;3

Số câu:1
Số điểm:3
30%

Lập phương trình hoá học

- Viết các phương trình hoá học theo dãy biến hoá





Số câu
Số điểm

Câu 2
Điểm;2


Số câu:1
Số điểm:2
20%

Hidro - Nước
(Axit Bazơ Muối)
- Định nghĩa axit, bazơ, muối
- Viết được một số công thức của axít, bazơ, muối





Số câu
Số điểm
Câu 1
Điểm;2



Số câu:1
Số điểm:2
20%

Dung dịch


- Vận dụng công thức tính CM để giải các bài toán có liên quan



Số câu
Số điểm


Câu 4
Điểm;3

Số câu:1
Số điểm:4
30%

Tổng số câu
Tổng sốđiểm
Tỉ lệ%
Câu 3.2
Điểm: 2
20%

Câu 3.2
Điểm: 2
20%

Câu:3; Câu 4
Điểm: 6
60%
Số câu:4
Số điểm:10
100%

Họ và Tên:
Lớp:
KIỂM TRA HKII
Môn : HÓA 8
Thời gian: 45’ (không kể chép đề)


Điểm







Câu 1. Hãy định nghĩa : Axit, bazơ, muối và cho ví dụ minh hoạ ?(2đ)

Câu 2. Hoàn thành các phương trình hóa học sau:(2đ)
KClO3 (1) O2 (2) Fe3O4 (3) Fe (4) FeSO4
Câu 3. Khử hoàn toàn một hợp chất sắt(III) oxit bằng một lượng khí cacbon oxit (dư) nung nóng. Thu được khí cacbon đioxit và 33,6 gam sắt.(3đ)
a. Viết phương trình hóa học xảy ra.
b. Tính lượng sắt(III) oxit cần dùng và thể tích khí cacbon đioxit sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn.
Cho biết: Fe= 56; O= 16; H =1; C= 12; Cu =64; Zn =65; Cl= 35,5.
Câu 4. (3,0 đ) Dùng 500 ml dung dịch H2SO4 1,2M để hoà tan hết lượng kim loại sắt.
a) Viết phương trình hoá học của phản ứng.
b) Tính khối lượng muối sắt(II) sunfat thu được.
c) Tính thể tích khí H2 thoát ra (ở đktc) ?




















Đáp án- Biểu điểm

Nội dung chấm
Điểm

Câu I
(2đ)


Định nghĩa đúng

 1.5 điểm



Nêu đúng ví dụ
 0.5 điểm



Câu II
(2 đ)
KClO3 (1) O2 (2) Fe3O4 (3) Fe (4) FeSO4



 2KClO3 -> 2KCl + 3O2
0,5 điểm


 2O2 + 3Fe -> Fe3O4
0,5 điểm


 Fe3O4 + 4H2 -> 3 Fe + 4H2O
0,5 điểm


 Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2
0,5 điểm



Câu III
(3 đ)
a. Viết PTHH: Fe2O3 + 3H2 t0 2 Fe + 3 H2O (*)
1 điểm


b. – Số mol Fe = 0,6 mol
- Theo PTHH (*) ta có:
Số mol Fe2O3 = ½ số mol Fe = 0,3 mol.
=> Khối lượng Fe2O3 cần dùng là: 160 . 0,3 = 48 gam.


0,5 điểm
0,5 điểm


Số mol H2 = 15 số mol Fe = 0,45 mol.
=> Thể tích khí H2 ở đktc là: 0,45 . 22,4 = 10,08 lít
0,5 điểm
0,5 điểm

Câu 9. (3,0 điểm)
a, n H 2SO4 = CM. V = 1,2.0,5 = 0,6 mol 0,5 điểm
- Viết đúng phương trình hoá học
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Bùi Kiên Trung
Dung lượng: 71,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)