đề thi hóa 8
Chia sẻ bởi Đoàn Nguyên |
Ngày 17/10/2018 |
66
Chia sẻ tài liệu: đề thi hóa 8 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Bài tập nâng cao Hoá 8
Câu 1 .Cho 1,38 gam một kim loại R chưa biết hóa trị tác dụng hết với nước, thu được 0,2 gam hidro. Xác định kim loại đó?
Câu 2 Trộn 10 lít N2 với 40 lít H2 rồi nung nóng một thời gian, sau đó đưa về nhiệt độ và áp suất ban đầu thấy thu được 48 lít hỗn hợp gồm N2, H2, NH3.
1. Tính thể tích NH3 tạo thành? 2. Tính hiệu suất tổng hợp NH3?
Câu 3 Cho 1,405 g hỗn hợp Fe2O3 , ZnO, MgO tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch
H2SO4 0,1M. Xác định khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.
Câu 4. 1. Hòa tan m gam SO3 vào 500 ml dung dịch H2SO4 24,5% (D = 1,2 g/ml) thu được dung dịch H2SO4 49%. Tính m gam SO3.
2..Hòa tan 200 gam SO3 vào m gam dung dịch H2SO4 49% ta được dung dịch H2SO4 78,4%. Tính giá trị m.
Câu 5. Một hỗn hợp chứa Fe, FeO, Fe2O3. Nếu hoà tan a gam hỗn hợp trên bằng dung dịch HCl dư thì khối lượng H2 thoát ra bằng 1,00% khối lượng hỗn hợp đem thí nghiệm. Nếu khử a gam hỗn hợp trên bằng H2 dư thì thu được khối lượng nước bằng 21,15% lượng hỗn hợp đem thí nghiệm. Xác định phần trăm về khối lượng mỗi chất có trong a gam hỗn hợp trên
Câu 6 Hòa tan hỗn hợp gồm 6,4 gam CuO và 16 gam Fe2O3 vào 160 ml dung dịch H2SO4 2M đến phản ứng hoàn toàn. Sau phản ứng thấy có m gam chất rắn không tan. Tính m?
Câu 7 Hòa tan oxít MxOy bằng dung dịch H2SO4 24,5% thu được dung dịch muối có nồng độ 32,2%. Hãy tìm công thức phân tử oxít.
Câu 8. Hòa tan hoàn toàn 35,2g hỗn hợp gồm kim loại A (hóa trị n) và kim loại B (hóa trị m) bằng 500ml dung dịch axit clohiđric d = 1,2gam/ml. Phản ứng xong, thu được 26,88 lít khí H2 (ở đktc).a) Tính tổng khối lượng muối thu được.
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit ban đầu.
Câu 9: Cho 4,58g hỗn hợp Zn, Fe, Cu vào cốc đựng 170ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A và chất rắn B. Hãy cho biết dung dịch CuSO4 dư hay hỗn hợp kim loại dư?
Câu 10: Cho từ từ một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp gồm Fe , FeO, Fe3O4 , Fe2O3 đun nóng thu được 64 gam sắt, khí đi ra sau phản ứng cho đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư được 40 gam kết tủa. Tìm m?
Câu 11. Hòa tan 4,11g kim loại M vào 81,45 g nước được dung dịch có nồng độ 6% . Xác định tên kim loại M.
Câu 12. Hỗn hợp A gồm Fe2O3 và CuO, trong đó khối lượng của Fe2O3 gấp đôi khối lượng của CuO. Khử hoàn toàn một lượng hỗn hợp A bằng H2 ở nhiệt độ cao người ta thu được 17,6 g hỗn hợp B gồm 2 kim loại.
Viết các PTHH xảy ra. Tính thể tích khí hiđrô (đktc) cần dùng cho sự khử trên?
Tách sắt ra khỏi hỗn hợp B rồi cho phản ứng hết với 100 g dung dịch HCl ( phản ứng tạo thành muối sắt(II) clorua) thu được dung dịch C. Tính nồng độ phần trăm muối sắt (II) clorua trong dung dịch C?
Câu 13. Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất X, cần dùng hết 10,08 lít O2 (ĐKTC). Sau khi kết thúc phản phản ứng, chỉ thu được 13,2 gam khí CO2 và 7,2 gam nước.
a. Tìm công thức hoá học của X (Biết công thức dạng đơn giản chính là công thức hoá học của X).
b. Viết phương trình hoá học đốt cháy X ở trên ?
Câu 14. Hòa tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp gồm 1 kim loại hóa trị II và 1 kim loại hóa trị III cần dùng hết 170 ml dung dịch HCl 2M.
a) Tính thể tích H2 thoát ra (ở đktc)?
b) Cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khan?
c) Nếu biết kim loại hóa trị III là Al và số mol bằng 5 lần số mol kim loại hóa trị II thì kim loại hóa trị II là nguyên tố nào?
Câu 15. a./ Để điều chế 560g dung dịch CuSO4 16% cần phải lấy bao nhiêu gam dung dịch CuSO4 8% trộn với bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O
b/ Hoà tan 246 gam muối
Câu 1 .Cho 1,38 gam một kim loại R chưa biết hóa trị tác dụng hết với nước, thu được 0,2 gam hidro. Xác định kim loại đó?
Câu 2 Trộn 10 lít N2 với 40 lít H2 rồi nung nóng một thời gian, sau đó đưa về nhiệt độ và áp suất ban đầu thấy thu được 48 lít hỗn hợp gồm N2, H2, NH3.
1. Tính thể tích NH3 tạo thành? 2. Tính hiệu suất tổng hợp NH3?
Câu 3 Cho 1,405 g hỗn hợp Fe2O3 , ZnO, MgO tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch
H2SO4 0,1M. Xác định khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.
Câu 4. 1. Hòa tan m gam SO3 vào 500 ml dung dịch H2SO4 24,5% (D = 1,2 g/ml) thu được dung dịch H2SO4 49%. Tính m gam SO3.
2..Hòa tan 200 gam SO3 vào m gam dung dịch H2SO4 49% ta được dung dịch H2SO4 78,4%. Tính giá trị m.
Câu 5. Một hỗn hợp chứa Fe, FeO, Fe2O3. Nếu hoà tan a gam hỗn hợp trên bằng dung dịch HCl dư thì khối lượng H2 thoát ra bằng 1,00% khối lượng hỗn hợp đem thí nghiệm. Nếu khử a gam hỗn hợp trên bằng H2 dư thì thu được khối lượng nước bằng 21,15% lượng hỗn hợp đem thí nghiệm. Xác định phần trăm về khối lượng mỗi chất có trong a gam hỗn hợp trên
Câu 6 Hòa tan hỗn hợp gồm 6,4 gam CuO và 16 gam Fe2O3 vào 160 ml dung dịch H2SO4 2M đến phản ứng hoàn toàn. Sau phản ứng thấy có m gam chất rắn không tan. Tính m?
Câu 7 Hòa tan oxít MxOy bằng dung dịch H2SO4 24,5% thu được dung dịch muối có nồng độ 32,2%. Hãy tìm công thức phân tử oxít.
Câu 8. Hòa tan hoàn toàn 35,2g hỗn hợp gồm kim loại A (hóa trị n) và kim loại B (hóa trị m) bằng 500ml dung dịch axit clohiđric d = 1,2gam/ml. Phản ứng xong, thu được 26,88 lít khí H2 (ở đktc).a) Tính tổng khối lượng muối thu được.
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit ban đầu.
Câu 9: Cho 4,58g hỗn hợp Zn, Fe, Cu vào cốc đựng 170ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A và chất rắn B. Hãy cho biết dung dịch CuSO4 dư hay hỗn hợp kim loại dư?
Câu 10: Cho từ từ một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp gồm Fe , FeO, Fe3O4 , Fe2O3 đun nóng thu được 64 gam sắt, khí đi ra sau phản ứng cho đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư được 40 gam kết tủa. Tìm m?
Câu 11. Hòa tan 4,11g kim loại M vào 81,45 g nước được dung dịch có nồng độ 6% . Xác định tên kim loại M.
Câu 12. Hỗn hợp A gồm Fe2O3 và CuO, trong đó khối lượng của Fe2O3 gấp đôi khối lượng của CuO. Khử hoàn toàn một lượng hỗn hợp A bằng H2 ở nhiệt độ cao người ta thu được 17,6 g hỗn hợp B gồm 2 kim loại.
Viết các PTHH xảy ra. Tính thể tích khí hiđrô (đktc) cần dùng cho sự khử trên?
Tách sắt ra khỏi hỗn hợp B rồi cho phản ứng hết với 100 g dung dịch HCl ( phản ứng tạo thành muối sắt(II) clorua) thu được dung dịch C. Tính nồng độ phần trăm muối sắt (II) clorua trong dung dịch C?
Câu 13. Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất X, cần dùng hết 10,08 lít O2 (ĐKTC). Sau khi kết thúc phản phản ứng, chỉ thu được 13,2 gam khí CO2 và 7,2 gam nước.
a. Tìm công thức hoá học của X (Biết công thức dạng đơn giản chính là công thức hoá học của X).
b. Viết phương trình hoá học đốt cháy X ở trên ?
Câu 14. Hòa tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp gồm 1 kim loại hóa trị II và 1 kim loại hóa trị III cần dùng hết 170 ml dung dịch HCl 2M.
a) Tính thể tích H2 thoát ra (ở đktc)?
b) Cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khan?
c) Nếu biết kim loại hóa trị III là Al và số mol bằng 5 lần số mol kim loại hóa trị II thì kim loại hóa trị II là nguyên tố nào?
Câu 15. a./ Để điều chế 560g dung dịch CuSO4 16% cần phải lấy bao nhiêu gam dung dịch CuSO4 8% trộn với bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O
b/ Hoà tan 246 gam muối
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đoàn Nguyên
Dung lượng: 42,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)