ĐỀ THI HKII - VẬT LÝ 6- 2011-2012
Chia sẻ bởi Cầm Thị Hồng Thanh |
Ngày 14/10/2018 |
33
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI HKII - VẬT LÝ 6- 2011-2012 thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
Ma trận đề môn vật lí 6
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Nhiệt học
1. Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
2. Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
3. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
4. Nhiệt kế dùng trong phòng thí nghiệm thường dùng để đo nhiệt không khí, nhiệt độ nước.
5. Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ cơ thể người.
6. Nhiệt kế rượu thường dùng để đo nhiệt độ không khí.
7. Thang nhiệt độ gọi là nhiệt giai. Nhiệt giai Xenxiut có đơn vị là độ C (oC). Nhiệt độ thấp hơn 0oC gọi là nhiệt độ âm.
8. Nhiệt độ nước đá đang tan là 0oC. Nhiệt độ nước sôi là 100oC. Nhiệt độ của cơ thể người bình thường là 37oC. Nhiệt độ trong phòng thường lấy là 20oC. Nhiệt độ của nước sôi tại những vùng núi cao nhỏ hơn 100oC.
- Nhận biết được quá trình chuyển thể của các chất .
9. Hiện tượng nở vì nhiệt chất rắn nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi.
10. Hiện tượng nở vì nhiệt của chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
11. Hiện tượng nở vì nhiệt của chất khí nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi.
12. Khi một vật nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn.
13. Nhiệt kế là dụng cụ dùng để đo nhiệt độ.
14. Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của nhiệt kế dùng chất lỏng dựa trên sự dãn nở vì nhiệt của chất lỏng, cấu tạo gồm: bầu đựng chất lỏng, ống quản và thang chia độ.
15. Cách chia độ của nhiệt kế dùng chất lỏng: Nhúng bầu nhiệt kế vào nước đá đang tan, đánh dấu mực chất lỏng dâng lên trong ống quản đó là vị trí 00C; nhúng bầu nhiệt kế vào nước đang sôi, đánh dấu mực chất lỏng dâng lên trong ống quản đó là vị trí 1000C. Chia khoảng từ 00C đến 1000C thành 100 phần bằng nhau. Khi đó mỗi phần ứng với 10C.
16. Dựa vào đặc điểm nóng lên thì nở ra và lạnh thì co lại của chất rắn để giải thích được một số hiện tượng hay ứng dụng trong thực tế.
17.Dựa vào đặc điểm nóng lên thì nở ra và lạnh thì co lại của chất lỏng để giải thích được một số hiện tượng hay ứng dụng trong thực tế
18. Dựa vào sự nở vì nhiệt của chất khí để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế.
19. Dựa vào về sự nở vì nhiệt của chất rắn, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn để giải thích được một số hiện tượng đơn giản và ứng dụng trong thực tế thường gặp.
20. Dựa trên giá trị lớn nhất và giá trị giữa hai vạch liên tiếp ghi trên nhiệt kế để xác định được GHĐ và ĐCNN của mỗi loại nhiệt kế hay trên tranh ảnh.
21. Sử dụng nhiệt kế y tế để đo được nhiệt độ của bản thân và của bạn theo đúng quy trình:
22. Kiểm tra nhiệt kế xem thủy ngân trong ống quản đã xuống hết bầu chưa, nếu chưa thì cầm vào thân nhiệt kế vẩy cho thủy ngân xuống hết bầu nhiệt kế;
23. Tay phải cầm nhiệt kế cho bầu nhiệt kế vào nách trái và kẹp tay lại;
24. Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng của chất lỏng. Dựa vào ba yếu tố ảnh hưởng đến sự bay hơi để giải thích được một số hiện tượng bay hơi trong thực tế.
- Giải thích được một số hiện tượng đơn giản trong thực tế thường gặp dựa vào biểu hiện của sự ngưng tụ.
Số câu hỏi
C7.2
C9,10,11.1a; C14.1b
C12.3
C16.4a; C24.4b
C24.5
TS câu hỏi
1
2
2
5
TS điểm
2đ
3,5đ
4,5đ
10,0
PHÒNG GD -ĐT HUYỆN QUỲNH NHAI
TRƯỜNG THCS NGUYỄN TẤT THÀNH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM.
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2011 - 2012.
Môn: Vật lí 6
( Thời gian 45 phút không kể thời gian chép đề)
Câu 1: (2điểm)
a, Nêu các kết luận về sự nở vì nhiệt của các chất?
b, Trình bày cấu tạo của nhiệt kế?
Câu 2: (2điểm)
Điền vào đường chấm chấm trong sơ đồ tên gọi của các sự chuyển thể ứng với
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Nhiệt học
1. Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
2. Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
3. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
4. Nhiệt kế dùng trong phòng thí nghiệm thường dùng để đo nhiệt không khí, nhiệt độ nước.
5. Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ cơ thể người.
6. Nhiệt kế rượu thường dùng để đo nhiệt độ không khí.
7. Thang nhiệt độ gọi là nhiệt giai. Nhiệt giai Xenxiut có đơn vị là độ C (oC). Nhiệt độ thấp hơn 0oC gọi là nhiệt độ âm.
8. Nhiệt độ nước đá đang tan là 0oC. Nhiệt độ nước sôi là 100oC. Nhiệt độ của cơ thể người bình thường là 37oC. Nhiệt độ trong phòng thường lấy là 20oC. Nhiệt độ của nước sôi tại những vùng núi cao nhỏ hơn 100oC.
- Nhận biết được quá trình chuyển thể của các chất .
9. Hiện tượng nở vì nhiệt chất rắn nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi.
10. Hiện tượng nở vì nhiệt của chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
11. Hiện tượng nở vì nhiệt của chất khí nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi.
12. Khi một vật nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn.
13. Nhiệt kế là dụng cụ dùng để đo nhiệt độ.
14. Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của nhiệt kế dùng chất lỏng dựa trên sự dãn nở vì nhiệt của chất lỏng, cấu tạo gồm: bầu đựng chất lỏng, ống quản và thang chia độ.
15. Cách chia độ của nhiệt kế dùng chất lỏng: Nhúng bầu nhiệt kế vào nước đá đang tan, đánh dấu mực chất lỏng dâng lên trong ống quản đó là vị trí 00C; nhúng bầu nhiệt kế vào nước đang sôi, đánh dấu mực chất lỏng dâng lên trong ống quản đó là vị trí 1000C. Chia khoảng từ 00C đến 1000C thành 100 phần bằng nhau. Khi đó mỗi phần ứng với 10C.
16. Dựa vào đặc điểm nóng lên thì nở ra và lạnh thì co lại của chất rắn để giải thích được một số hiện tượng hay ứng dụng trong thực tế.
17.Dựa vào đặc điểm nóng lên thì nở ra và lạnh thì co lại của chất lỏng để giải thích được một số hiện tượng hay ứng dụng trong thực tế
18. Dựa vào sự nở vì nhiệt của chất khí để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế.
19. Dựa vào về sự nở vì nhiệt của chất rắn, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn để giải thích được một số hiện tượng đơn giản và ứng dụng trong thực tế thường gặp.
20. Dựa trên giá trị lớn nhất và giá trị giữa hai vạch liên tiếp ghi trên nhiệt kế để xác định được GHĐ và ĐCNN của mỗi loại nhiệt kế hay trên tranh ảnh.
21. Sử dụng nhiệt kế y tế để đo được nhiệt độ của bản thân và của bạn theo đúng quy trình:
22. Kiểm tra nhiệt kế xem thủy ngân trong ống quản đã xuống hết bầu chưa, nếu chưa thì cầm vào thân nhiệt kế vẩy cho thủy ngân xuống hết bầu nhiệt kế;
23. Tay phải cầm nhiệt kế cho bầu nhiệt kế vào nách trái và kẹp tay lại;
24. Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng của chất lỏng. Dựa vào ba yếu tố ảnh hưởng đến sự bay hơi để giải thích được một số hiện tượng bay hơi trong thực tế.
- Giải thích được một số hiện tượng đơn giản trong thực tế thường gặp dựa vào biểu hiện của sự ngưng tụ.
Số câu hỏi
C7.2
C9,10,11.1a; C14.1b
C12.3
C16.4a; C24.4b
C24.5
TS câu hỏi
1
2
2
5
TS điểm
2đ
3,5đ
4,5đ
10,0
PHÒNG GD -ĐT HUYỆN QUỲNH NHAI
TRƯỜNG THCS NGUYỄN TẤT THÀNH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM.
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2011 - 2012.
Môn: Vật lí 6
( Thời gian 45 phút không kể thời gian chép đề)
Câu 1: (2điểm)
a, Nêu các kết luận về sự nở vì nhiệt của các chất?
b, Trình bày cấu tạo của nhiệt kế?
Câu 2: (2điểm)
Điền vào đường chấm chấm trong sơ đồ tên gọi của các sự chuyển thể ứng với
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Cầm Thị Hồng Thanh
Dung lượng: 72,50KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)