Đề thi HKII Vật lí 6 huyện Bạch Thông
Chia sẻ bởi Đinh Kim Diện |
Ngày 14/10/2018 |
32
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HKII Vật lí 6 huyện Bạch Thông thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
TÍNH TRỌNG SỐ
Lý 6
STT
NỘI DUNG
TT
LT
THỰC DẠY
TRỌNG SỐ
LT
VD
LT
VD
1
Chương 1 : Cơ học
2
2
1,4
0,6
7,4
3,2
2
Chương 2 : Nhiệt học
17
16
11,2
5,8
58,9
30,5
3
0
0
0
0
4
0
0
0
0
5
0
0
0
0
TỔNG CỘNG
19
18
12,6
6,4
66,3
33,7
TÍNH SỐ CÂU
STT
NỘI DUNG
TRỌNG SỐ
SỐ LƯỢNG CÂU
ĐIỂM SỐ
T.SỐ
SỐ CÂU
TN
TL
1
Chương 1 : Cơ học
7,4
7,4
0,74=1
1(0.7đ;3’)
0.7
2
Chương 2 : Nhiệt học
58,9
58,9
5,89=5
2(1.4đ;6’)
1(1đ;5’)
2.4
3
0
0
0
0
4
0
0
0
0
5
0
0
0
0
1
Chương 1 : Cơ học
3.2
3,2
0,32=1
2(1.4đ;6’)
1.4
2
Chương 2 : Nhiệt học
30,5
30,5
3,05=3
5(3.5đ;15’)
1(2đ;10’)
5.5
3
0
0
0
0
4
0
0
0
0
5
0
0
0
0
TỔNG CỘNG
100
10
10(7đ;30’)
2(3đ;15’)
10
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
Môn: Vật lí 6 - Thời gian: 45 phút
Môn: Vật lí 6 - Thời gian: 45 phút
Ma trận đề kiểm tra vật lý 6
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cơ học
1. Tác dụng của ròng rọc:
a. Dùng ròng rọc cố định để đưa một vật lên cao chỉ có tác dụng thay đổi hướng của lực.
b. Dùng ròng rọc động để đưa một vật lên cao, ta được lợi hai lần về lực nhưng thiệt về hai lần đường đi.
2. Lấy được ví dụ thực tế có sử dụng ròng rọc.
3. Sử dụng được ròng rọc cố định hay ròng rọc động để làm những công việc hàng ngày khi cần chúng và phân tích được tác dụng của ròng rọc trong các trường hợp đó để chỉ rõ lợi ích của nó hoặc chỉ ra được ví dụ về ứng dụng việc sử dụng ròng rọc trong thực tế đã gặp.
Số câu hỏi
Câu 6
Câu 4,Câu 7
3Câu
Số điểm
0.7đ
1,4 đ
2,1đ
Nhiệt học
4- Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
5- Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
6- Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
7- Nhiệt kế dùng trong phòng thí nghiệm thường dùng để đo nhiệt không khí, nhiệt độ nước.
8- Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ cơ thể người.
9- Nhiệt kế rượu thường dùng để đo nhiệt độ không khí.
10- Thang nhiệt độ gọi là nhiệt giai. Nhiệt giai Xenxiut có đơn vị là độ C (oC). Nhiệt độ thấp hơn 0oC gọi là nhiệt độ âm.
11- Nhiệt độ nước đá đang tan là 0oC. Nhiệt độ nước sôi là 100oC. Nhiệt độ của cơ thể người bình thường là 37oC. Nhiệt độ trong phòng thường lấy là 20oC. Nhiệt độ của nước sôi tại những vùng núi cao
Lý 6
STT
NỘI DUNG
TT
LT
THỰC DẠY
TRỌNG SỐ
LT
VD
LT
VD
1
Chương 1 : Cơ học
2
2
1,4
0,6
7,4
3,2
2
Chương 2 : Nhiệt học
17
16
11,2
5,8
58,9
30,5
3
0
0
0
0
4
0
0
0
0
5
0
0
0
0
TỔNG CỘNG
19
18
12,6
6,4
66,3
33,7
TÍNH SỐ CÂU
STT
NỘI DUNG
TRỌNG SỐ
SỐ LƯỢNG CÂU
ĐIỂM SỐ
T.SỐ
SỐ CÂU
TN
TL
1
Chương 1 : Cơ học
7,4
7,4
0,74=1
1(0.7đ;3’)
0.7
2
Chương 2 : Nhiệt học
58,9
58,9
5,89=5
2(1.4đ;6’)
1(1đ;5’)
2.4
3
0
0
0
0
4
0
0
0
0
5
0
0
0
0
1
Chương 1 : Cơ học
3.2
3,2
0,32=1
2(1.4đ;6’)
1.4
2
Chương 2 : Nhiệt học
30,5
30,5
3,05=3
5(3.5đ;15’)
1(2đ;10’)
5.5
3
0
0
0
0
4
0
0
0
0
5
0
0
0
0
TỔNG CỘNG
100
10
10(7đ;30’)
2(3đ;15’)
10
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
Môn: Vật lí 6 - Thời gian: 45 phút
Môn: Vật lí 6 - Thời gian: 45 phút
Ma trận đề kiểm tra vật lý 6
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cơ học
1. Tác dụng của ròng rọc:
a. Dùng ròng rọc cố định để đưa một vật lên cao chỉ có tác dụng thay đổi hướng của lực.
b. Dùng ròng rọc động để đưa một vật lên cao, ta được lợi hai lần về lực nhưng thiệt về hai lần đường đi.
2. Lấy được ví dụ thực tế có sử dụng ròng rọc.
3. Sử dụng được ròng rọc cố định hay ròng rọc động để làm những công việc hàng ngày khi cần chúng và phân tích được tác dụng của ròng rọc trong các trường hợp đó để chỉ rõ lợi ích của nó hoặc chỉ ra được ví dụ về ứng dụng việc sử dụng ròng rọc trong thực tế đã gặp.
Số câu hỏi
Câu 6
Câu 4,Câu 7
3Câu
Số điểm
0.7đ
1,4 đ
2,1đ
Nhiệt học
4- Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
5- Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
6- Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
7- Nhiệt kế dùng trong phòng thí nghiệm thường dùng để đo nhiệt không khí, nhiệt độ nước.
8- Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ cơ thể người.
9- Nhiệt kế rượu thường dùng để đo nhiệt độ không khí.
10- Thang nhiệt độ gọi là nhiệt giai. Nhiệt giai Xenxiut có đơn vị là độ C (oC). Nhiệt độ thấp hơn 0oC gọi là nhiệt độ âm.
11- Nhiệt độ nước đá đang tan là 0oC. Nhiệt độ nước sôi là 100oC. Nhiệt độ của cơ thể người bình thường là 37oC. Nhiệt độ trong phòng thường lấy là 20oC. Nhiệt độ của nước sôi tại những vùng núi cao
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đinh Kim Diện
Dung lượng: 138,50KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)