De thi HKII Vat li 6 chuan (40% TN; 60% TL)
Chia sẻ bởi Há Húy |
Ngày 14/10/2018 |
29
Chia sẻ tài liệu: De thi HKII Vat li 6 chuan (40% TN; 60% TL) thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
Bài kiểm tra học kì II - vật lí 6
I. Trắc nghiệm khách quan ( 2 điểm )
Câu 1. Một lọ thuỷ tinh được dậy bằng nút thuỷ tinh. Nút bị kẹt. Phải mở nút bằng cách nào trong các cách sau đây?
A. Hơ nóng nút.
B. Hơ nóng cổ lọ.
C. Hơ nóng cả nút và cổ lọ.
D. Hơ nóng đáy lọ.
Câu 2. Khi hạ nhiệt độ của chất lỏng thì
A. khối lượng riêng chất lỏng giảm, trọng lượng riêng tăng.
B. khối lượng riêng chất lỏng tăng, trọng lượng riêng giảm.
C. khối lượng riêng và trọng lượng riêng của chất lỏng đều tăng.
D. khối lượng riêng và trọng lượng riêng của chất lỏng không đổi.
Câu 3. Ba bình giống nhau, cùng đựng một chất lỏng. Em hãy ghi các giá trị nhiệt độ sau đây vào các bình cho phù hợp: 200C; 250C; 300C; 350C
Hình a
Hình b
Hình c
Hình d
Câu 4. Chọn câu đúng trong các câu sau đây
A. Khi nhiệt độ giảm, trọng lượng riêng của khối khí giảm.
B. Khi nhiệt độ tăng, trọng lượng riêng của khối khí tăng.
C. Khi nhiệt độ tăng hoặc giảm, trọng lượng riêng của khối khí không thay đổi.
D. Khi nhiệt độ tăng, trọng lượng riêng của khối khí giảm.
Câu 5. Chọn câu đúng trong các câu sau
A. Mọi vật rắn đều giãn nở như nhau.
B. Chất rắn nở ra khi lạnh đi và co lại khi nóng lên.
C. Khi nhiệt độ thay đổi thì chất rắn không giãn nở.
D. Khi nhiệt độ tăng thì chất rắn nở ra, khi nhiệt độ giảm thì chất rắn co lại.
Câu 6. Dùng ròng rọc cố định có thể
A. làm thay đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp
B. giúp làm giảm trọng lượng của vật khi kéo vật
C. giúp làm lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật
D. Cả ba ý A, B và C trên đều đúng.
Câu 7. Để đo nhiệt độ của cơ thể, người ta thường dùng loại nhiệt kế nào trong số các nhiệt kế sau đây?
A. Nhiệt kế thuỷ ngân
B. Nhiệt kế y tế
C. Nhiệt kế rượu
D. Cả ba loại trên đều dùng được.
Câu 8. Sự nở vì nhiệt của các chất giảm dần theo thứ tự
A. Rắn - Lỏng - Khí.
B. Khí - Rắn - Lỏng.
C. Rắn - Khí - Lỏng.
D. Khí - Lỏng - Rắn.
Phần iI: điền từ thích hợp vào chỗ trống: ( 2 điểm )
1. Trong nhiệt giai Farenhai nhiệt độ của nước đá đang tan là .............................. của nước đang sôi là ..............................
2. Khi đun nước, người ta không đổ nước đầy ấm vì nước sẽ ................................................................. khi nhiệt độ tăng và nó sẽ ................................................................. ra ngoài.
3. Chất khí nở ra vì nhiệt ................................................................. chất lỏng, chất lỏng nở ra vì nhiệt ................................................................. chất rắn.
4. Chỗ tiếp nối hai đầu thanh ray xe lửa có để ................................................................. . Khi trời nóng, đường ray ................................................................. mà không bị ngăn cản.
iIi. tự luận:
Câu 1: ( 2 điểm ) Có hai bình thuỷ tinh giống hệt nhau đựng cùng một lượng 2 chất lỏng
I. Trắc nghiệm khách quan ( 2 điểm )
Câu 1. Một lọ thuỷ tinh được dậy bằng nút thuỷ tinh. Nút bị kẹt. Phải mở nút bằng cách nào trong các cách sau đây?
A. Hơ nóng nút.
B. Hơ nóng cổ lọ.
C. Hơ nóng cả nút và cổ lọ.
D. Hơ nóng đáy lọ.
Câu 2. Khi hạ nhiệt độ của chất lỏng thì
A. khối lượng riêng chất lỏng giảm, trọng lượng riêng tăng.
B. khối lượng riêng chất lỏng tăng, trọng lượng riêng giảm.
C. khối lượng riêng và trọng lượng riêng của chất lỏng đều tăng.
D. khối lượng riêng và trọng lượng riêng của chất lỏng không đổi.
Câu 3. Ba bình giống nhau, cùng đựng một chất lỏng. Em hãy ghi các giá trị nhiệt độ sau đây vào các bình cho phù hợp: 200C; 250C; 300C; 350C
Hình a
Hình b
Hình c
Hình d
Câu 4. Chọn câu đúng trong các câu sau đây
A. Khi nhiệt độ giảm, trọng lượng riêng của khối khí giảm.
B. Khi nhiệt độ tăng, trọng lượng riêng của khối khí tăng.
C. Khi nhiệt độ tăng hoặc giảm, trọng lượng riêng của khối khí không thay đổi.
D. Khi nhiệt độ tăng, trọng lượng riêng của khối khí giảm.
Câu 5. Chọn câu đúng trong các câu sau
A. Mọi vật rắn đều giãn nở như nhau.
B. Chất rắn nở ra khi lạnh đi và co lại khi nóng lên.
C. Khi nhiệt độ thay đổi thì chất rắn không giãn nở.
D. Khi nhiệt độ tăng thì chất rắn nở ra, khi nhiệt độ giảm thì chất rắn co lại.
Câu 6. Dùng ròng rọc cố định có thể
A. làm thay đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp
B. giúp làm giảm trọng lượng của vật khi kéo vật
C. giúp làm lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật
D. Cả ba ý A, B và C trên đều đúng.
Câu 7. Để đo nhiệt độ của cơ thể, người ta thường dùng loại nhiệt kế nào trong số các nhiệt kế sau đây?
A. Nhiệt kế thuỷ ngân
B. Nhiệt kế y tế
C. Nhiệt kế rượu
D. Cả ba loại trên đều dùng được.
Câu 8. Sự nở vì nhiệt của các chất giảm dần theo thứ tự
A. Rắn - Lỏng - Khí.
B. Khí - Rắn - Lỏng.
C. Rắn - Khí - Lỏng.
D. Khí - Lỏng - Rắn.
Phần iI: điền từ thích hợp vào chỗ trống: ( 2 điểm )
1. Trong nhiệt giai Farenhai nhiệt độ của nước đá đang tan là .............................. của nước đang sôi là ..............................
2. Khi đun nước, người ta không đổ nước đầy ấm vì nước sẽ ................................................................. khi nhiệt độ tăng và nó sẽ ................................................................. ra ngoài.
3. Chất khí nở ra vì nhiệt ................................................................. chất lỏng, chất lỏng nở ra vì nhiệt ................................................................. chất rắn.
4. Chỗ tiếp nối hai đầu thanh ray xe lửa có để ................................................................. . Khi trời nóng, đường ray ................................................................. mà không bị ngăn cản.
iIi. tự luận:
Câu 1: ( 2 điểm ) Có hai bình thuỷ tinh giống hệt nhau đựng cùng một lượng 2 chất lỏng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Há Húy
Dung lượng: 43,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)