Đề thi HKII Vật Lí 6(3)
Chia sẻ bởi Nguyễn Như Diệp |
Ngày 14/10/2018 |
24
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HKII Vật Lí 6(3) thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA HKII (2008 – 2009)
MÔN: VẬT LÝ LỚP 6
------------o0o------------
Câu 1: Có mấy loại máy cơ đơn giản? Kể ra? Máy cơ nào không cho ta lợi về lực?
Câu 2: - Các chất rắn, lỏng, khí nở ra khi nào? Co lại khi nào?
- Tính chất nở vì nhiệt của các chất rắn khác nhau? Các chất lỏng khác nhau? Các chất khí khác nhau như thế nào?
- Dụng cụ dùng để đo nhiệt độ là gì?
Câu 3: - Thế nào là quá trình nóng chảy? Đông đặc? Bay hơi?
- Sự bay hơi phụ thuộc vào yếu tố nào?
Câu 4: - Làm thế nào để mở một nút chai thủy tinh khi nút bị kẹt?
- Tìm một ví dụ chứng tỏ sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra những lực rất lớn?
Câu 5:
Đổi 37oC ra oF
Đổi 86oF bằng bao nhiêu oC
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HKII
MÔN: VẬT LÝ LỚP 6
-----------o0o-----------
Câu 1: (1.0 điểm)
Mặt phẳng nghiêng. 0.25đ
Đòn bẩy. 0.25đ
Ròng rọc. 0.25đ
Ròng rọc cố định không cho ta lợi về lực. 0.25đ
Câu 2: (3.0 điểm)
Các chất rắn, lỏng, khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. 1.0đ
Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. 0.5đ
Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. 0.5đ
Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. 0.5đ
Dụng cụ dùng để đo nhiệt độ là nhiệt kế. 0.5đ
Câu 3: (3.5 điểm)
Quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sư đông đặc. 1.0đ
Quá trình chuyển từ thể đặc sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy. 1.0đ
Quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí gọi là sự bay hơi. 1.0đ
Sự bay hơi phụ thuộc vào: nhiệt độ, gió, diện tích mặt tiếp xúc. 0.5đ
Câu 4: (1.0 điểm)
Hở nóng cổ chai. 0.5đ
Thanh ray tàu hỏa 0.5đ
Câu 5: (1.5 điểm)
37oC = 0oC + 37oC
= 32oF + 37 x 1.8oF
= 32oF + 66.6oF
Vậy 37oC = 98.6oF 1.0đ
86oF = 30oC 0.5đ
MÔN: VẬT LÝ LỚP 6
------------o0o------------
Câu 1: Có mấy loại máy cơ đơn giản? Kể ra? Máy cơ nào không cho ta lợi về lực?
Câu 2: - Các chất rắn, lỏng, khí nở ra khi nào? Co lại khi nào?
- Tính chất nở vì nhiệt của các chất rắn khác nhau? Các chất lỏng khác nhau? Các chất khí khác nhau như thế nào?
- Dụng cụ dùng để đo nhiệt độ là gì?
Câu 3: - Thế nào là quá trình nóng chảy? Đông đặc? Bay hơi?
- Sự bay hơi phụ thuộc vào yếu tố nào?
Câu 4: - Làm thế nào để mở một nút chai thủy tinh khi nút bị kẹt?
- Tìm một ví dụ chứng tỏ sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra những lực rất lớn?
Câu 5:
Đổi 37oC ra oF
Đổi 86oF bằng bao nhiêu oC
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HKII
MÔN: VẬT LÝ LỚP 6
-----------o0o-----------
Câu 1: (1.0 điểm)
Mặt phẳng nghiêng. 0.25đ
Đòn bẩy. 0.25đ
Ròng rọc. 0.25đ
Ròng rọc cố định không cho ta lợi về lực. 0.25đ
Câu 2: (3.0 điểm)
Các chất rắn, lỏng, khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. 1.0đ
Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. 0.5đ
Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. 0.5đ
Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. 0.5đ
Dụng cụ dùng để đo nhiệt độ là nhiệt kế. 0.5đ
Câu 3: (3.5 điểm)
Quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sư đông đặc. 1.0đ
Quá trình chuyển từ thể đặc sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy. 1.0đ
Quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí gọi là sự bay hơi. 1.0đ
Sự bay hơi phụ thuộc vào: nhiệt độ, gió, diện tích mặt tiếp xúc. 0.5đ
Câu 4: (1.0 điểm)
Hở nóng cổ chai. 0.5đ
Thanh ray tàu hỏa 0.5đ
Câu 5: (1.5 điểm)
37oC = 0oC + 37oC
= 32oF + 37 x 1.8oF
= 32oF + 66.6oF
Vậy 37oC = 98.6oF 1.0đ
86oF = 30oC 0.5đ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Như Diệp
Dung lượng: 4,75KB|
Lượt tài: 2
Loại file: zip
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)