đề thi hkII sinh9- có ĐA
Chia sẻ bởi Trần Danh Duy |
Ngày 15/10/2018 |
36
Chia sẻ tài liệu: đề thi hkII sinh9- có ĐA thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
Tiết : 55 - KIỂM TRA 1 TIẾT
I Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Ứng dụng di truyền học
Nêu được khái niệm ưu thế lai, giải thích nguyên nhân thoái hoá giống và đặc điểm của các phương pháp chọn lọc.
- Sinh vật và môi trường:
Nêu được khái niệm nhân tố sinh thái, giới hạn sinh thái.
- Hệ sinh thái:
Biết xây dựng lưới thức ăn và phân tích được ý nghĩa của việc phát triển dân số hợp lí.
- Con người, dân số và môi trường:
Nêu được nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường, và nguồn gây ô nhiễm phóng xạ.
- Bảo vệ môi trường:
Hiểu được ý nghĩa của việc ban hành Luật Bảo vệ môi trường và ý nghĩa của việc khôi phục môi trường và gìn giữ thiên nhiên hoang dã.
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng nhận biết, thu thập thông tin một số nhân tố sinh thái trong môi trường.
- Phân tích sơ đồ lưới thức ăn.
- Vận dụng kiến thức di truyền học vào thực tế
3. Thái độ
Có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường, thực hiện theo pháp lệnh.
II. Hình thức đề kiểm tra :
1. Hình thức: TNKQ + TL
2. Học sinh làm bài trên lớp (45’)
III. Lập ma trận đề kiểm tra:
Cấp độ
Chủ đề
Nhận biêt
Thông hiểu
Vận dụng
TNTKQ
TNTL
TNTKQ
TNTL
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
TNKQ
TNTL
TNKQ
TNTL
Ứng dụng di truyền học.
(4 tiết)
- Nêu được định nghĩa ưu thế lai.
- Nêu được các phương pháp tạo ưu thế lai.
-Giải thích được nguyên nhân thoái hoá của sự tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật.
Số câu : 3
Tỉ lệ 25%
Số điểm : 2,5
2
0,5
1
2
Sinh vật và môi trường
(4 tiết)
- Nêu được khái niệm: giới hạn sinh thái.
- Nêu được khái niệm thế nào là nhân tố sinh thái.
Số câu: 2
Tỉ lệ: 12,5 %
Số điểm: 1,25
1
0,25
1
1
Hệ sinh thái
(4 tiết)
- Hoàn thiện lưới thức ăn.
- Phân tích ý nghĩa của việc phát triển DS hợp lý.
Số câu: 2
Tỉ lệ 30%
Số điểm: 3
1
1
1
2
Con người, dân số và môi trường
(5 tiết)
- Nêu được nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường. 1
- Nêu được nguồn gây ô nhiễm phóng xạ chủ yếu.
Số câu: 2
Tỉ lệ 12,5%
Số điểm: 1,25
1
0,25
1
1
Bảo vệ môi trường
(6 tiêt)
- Hiểu được ý nghĩa của việc ban hành Luật Bảo vệ môi trường.
- Hiểu được ý nghĩa của việc khôi phục môi trường và gìn giữ thiên nhiên hoang dã.
Số câu: 2
Tỉ lệ 20%
Số điểm: 2
1
1
Tổng số câu ; 11
Số điểm : 10
Tỉ lệ 100%
6
3
4
5
1
2
IV. Xây dựng câu hỏi :
A. Trắc nghiệm khách quan ( 3đ)
Câu 1. Hãy chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau :
1. Ở thực vật để duy trì ưu thế lai người ta sử dụng phương pháp:
A. Cho F1 lai với bố hoặc mẹ.
B. Sử dụng hình thức sinh sản sinh dưỡng.
C. Cho F1 tự thụ phấn.
D. Sử dụng con lai F1 làm giống.
2. Trong chọn giống vật nuôi phương pháp nào có hiệu quả nhất ?
A. Chọn lọc hàng loạt 1 lần.
B. Chọn lọc hàng loạt nhiều lần.
C. Chọn lọc cá thể, kiểm tra được giống qua đời con.
D. Chọn lọc hàng loạt 2 lần.
3. Giới hạn sinh thái của sinh vật là :
A. Là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật với 1 nhân tố sinh thái nhất
I Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Ứng dụng di truyền học
Nêu được khái niệm ưu thế lai, giải thích nguyên nhân thoái hoá giống và đặc điểm của các phương pháp chọn lọc.
- Sinh vật và môi trường:
Nêu được khái niệm nhân tố sinh thái, giới hạn sinh thái.
- Hệ sinh thái:
Biết xây dựng lưới thức ăn và phân tích được ý nghĩa của việc phát triển dân số hợp lí.
- Con người, dân số và môi trường:
Nêu được nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường, và nguồn gây ô nhiễm phóng xạ.
- Bảo vệ môi trường:
Hiểu được ý nghĩa của việc ban hành Luật Bảo vệ môi trường và ý nghĩa của việc khôi phục môi trường và gìn giữ thiên nhiên hoang dã.
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng nhận biết, thu thập thông tin một số nhân tố sinh thái trong môi trường.
- Phân tích sơ đồ lưới thức ăn.
- Vận dụng kiến thức di truyền học vào thực tế
3. Thái độ
Có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường, thực hiện theo pháp lệnh.
II. Hình thức đề kiểm tra :
1. Hình thức: TNKQ + TL
2. Học sinh làm bài trên lớp (45’)
III. Lập ma trận đề kiểm tra:
Cấp độ
Chủ đề
Nhận biêt
Thông hiểu
Vận dụng
TNTKQ
TNTL
TNTKQ
TNTL
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
TNKQ
TNTL
TNKQ
TNTL
Ứng dụng di truyền học.
(4 tiết)
- Nêu được định nghĩa ưu thế lai.
- Nêu được các phương pháp tạo ưu thế lai.
-Giải thích được nguyên nhân thoái hoá của sự tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật.
Số câu : 3
Tỉ lệ 25%
Số điểm : 2,5
2
0,5
1
2
Sinh vật và môi trường
(4 tiết)
- Nêu được khái niệm: giới hạn sinh thái.
- Nêu được khái niệm thế nào là nhân tố sinh thái.
Số câu: 2
Tỉ lệ: 12,5 %
Số điểm: 1,25
1
0,25
1
1
Hệ sinh thái
(4 tiết)
- Hoàn thiện lưới thức ăn.
- Phân tích ý nghĩa của việc phát triển DS hợp lý.
Số câu: 2
Tỉ lệ 30%
Số điểm: 3
1
1
1
2
Con người, dân số và môi trường
(5 tiết)
- Nêu được nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường. 1
- Nêu được nguồn gây ô nhiễm phóng xạ chủ yếu.
Số câu: 2
Tỉ lệ 12,5%
Số điểm: 1,25
1
0,25
1
1
Bảo vệ môi trường
(6 tiêt)
- Hiểu được ý nghĩa của việc ban hành Luật Bảo vệ môi trường.
- Hiểu được ý nghĩa của việc khôi phục môi trường và gìn giữ thiên nhiên hoang dã.
Số câu: 2
Tỉ lệ 20%
Số điểm: 2
1
1
Tổng số câu ; 11
Số điểm : 10
Tỉ lệ 100%
6
3
4
5
1
2
IV. Xây dựng câu hỏi :
A. Trắc nghiệm khách quan ( 3đ)
Câu 1. Hãy chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau :
1. Ở thực vật để duy trì ưu thế lai người ta sử dụng phương pháp:
A. Cho F1 lai với bố hoặc mẹ.
B. Sử dụng hình thức sinh sản sinh dưỡng.
C. Cho F1 tự thụ phấn.
D. Sử dụng con lai F1 làm giống.
2. Trong chọn giống vật nuôi phương pháp nào có hiệu quả nhất ?
A. Chọn lọc hàng loạt 1 lần.
B. Chọn lọc hàng loạt nhiều lần.
C. Chọn lọc cá thể, kiểm tra được giống qua đời con.
D. Chọn lọc hàng loạt 2 lần.
3. Giới hạn sinh thái của sinh vật là :
A. Là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật với 1 nhân tố sinh thái nhất
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Danh Duy
Dung lượng: 83,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)