Đề thi HKII NV7
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hồng Nhiên |
Ngày 11/10/2018 |
27
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HKII NV7 thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Trường THCS Thanh Cao
Họ và tên:……………………...
Lớp:……………………………
Đề kiểm tra học kì II. Năm học 2006 - 2007
Môn thi: Ngữ văn 7
Thời gian: 90 phút
(Không kể thời gian giao đề)
I) Phần trắc nghiệm (4 điểm)
Đọc kĩ đoạn văn và các câu hỏi bằng cách ghi lại đáp án đúng.
“Giản dị trong đời sống, trong quan hệ với mọi người, trong tác phong, Hồ Chủ Tịch cũng rất giản dị trong lời nói và bài viết, vì muốn cho quần chúng nhân dân hiểu được, nhớ được, làm được. Suy cho cùng, chân lí, những chân lí của nhân dân ta cũng như của thời đại là giản dị: “Không có gì quý hơn độc lập tự do” “Nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một, sông có thể cạn núi có thể mòn song chân lý ấy vẫn không thể thay đổi”… Những chân lý giản dị mà sâu sắc đó lúc thâm nhập vào quả tim và bộ óc của hàng triệu con người đang chờ đợi nó, thì đó là sức mạnh vô địch, đó là chủ nghĩa anh hùng cách mạng”.
(Ngữ văn 7)
1. Đoạn văn trên được trích từ văn bản nào?
A. Tinh thần yêu nước của nhân dân ta
B. Đức tính giản dị của Bác Hồ
C. Nhưng trò lố hay là Varen và Phan Bội Châu
D. Sự giàu đẹp của Tiếng Việt
2. Đoạn văn được viết theo phương thức biểu đạt chình nào?
A. Miêu tả B. Tự sự
C. Biểu cảm D. Nghị luận
3. Trong câu ‘‘Suy cho cùng, chân lí, những chân lý lớn của nhân dân ta cũng như của thời đại là giản dấu phẩy sau chữ ‘‘chân lý’’ có thể thay thế bằng dấu gì ?
A. Dấu ba chấm B. Dấu chấm phẩy
C. Dấu gạch ngang D. Dấu hai chấm
4. Dấu ba chấm trong đoạn văn trên (sau cụm từ ‘‘không bao giờ thay đổi’’) dùng để:
A. Tỏ ý còn nhiều trường hợp chưa liệt kê hết
B. Thể hiện sự ngập ngừng ngắt quãng
C. Làm giãn nhịp câu văn
D. Thể hiện chỗ lời nói còng bị bỏ dở
5. Dòng nào thể hiện rõ luận điểm của đoạn văn trên.
A. Sự giản dị trong đời sống của Bác
B. Sự giản dị trong tác phong của Bác
C. Sự giản dị trong lời nói, bài viết của Bác
D. Sự giản dị trong quan hệ với mọi người của Bác
6. Trong các từ sau, từ nào là từ láy ?
A. Giản dị B. Thâm nhập
C. Sâu sắc D. Chờ đợi
7. Từ nào dưới đây không phải là từ Hán Việt
A. Vô địch B. Nhân dân
C. Chân lí D. Bộ óc
8. Khi nào phải làm văn bản báo cáo.
A. Khi cần phải trình bày về tình hình, sự việc và các kết quả làm được của một các nhân hay tập thể.
B. Khi muốn truyền đạt những nội dung và yêu cầu từ cấp trên xuống
C. Khi xuất hiện một nhu cầu quyền lợi chính đáng nào đó của cá nhân hay tập thể
D.
Họ và tên:……………………...
Lớp:……………………………
Đề kiểm tra học kì II. Năm học 2006 - 2007
Môn thi: Ngữ văn 7
Thời gian: 90 phút
(Không kể thời gian giao đề)
I) Phần trắc nghiệm (4 điểm)
Đọc kĩ đoạn văn và các câu hỏi bằng cách ghi lại đáp án đúng.
“Giản dị trong đời sống, trong quan hệ với mọi người, trong tác phong, Hồ Chủ Tịch cũng rất giản dị trong lời nói và bài viết, vì muốn cho quần chúng nhân dân hiểu được, nhớ được, làm được. Suy cho cùng, chân lí, những chân lí của nhân dân ta cũng như của thời đại là giản dị: “Không có gì quý hơn độc lập tự do” “Nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một, sông có thể cạn núi có thể mòn song chân lý ấy vẫn không thể thay đổi”… Những chân lý giản dị mà sâu sắc đó lúc thâm nhập vào quả tim và bộ óc của hàng triệu con người đang chờ đợi nó, thì đó là sức mạnh vô địch, đó là chủ nghĩa anh hùng cách mạng”.
(Ngữ văn 7)
1. Đoạn văn trên được trích từ văn bản nào?
A. Tinh thần yêu nước của nhân dân ta
B. Đức tính giản dị của Bác Hồ
C. Nhưng trò lố hay là Varen và Phan Bội Châu
D. Sự giàu đẹp của Tiếng Việt
2. Đoạn văn được viết theo phương thức biểu đạt chình nào?
A. Miêu tả B. Tự sự
C. Biểu cảm D. Nghị luận
3. Trong câu ‘‘Suy cho cùng, chân lí, những chân lý lớn của nhân dân ta cũng như của thời đại là giản dấu phẩy sau chữ ‘‘chân lý’’ có thể thay thế bằng dấu gì ?
A. Dấu ba chấm B. Dấu chấm phẩy
C. Dấu gạch ngang D. Dấu hai chấm
4. Dấu ba chấm trong đoạn văn trên (sau cụm từ ‘‘không bao giờ thay đổi’’) dùng để:
A. Tỏ ý còn nhiều trường hợp chưa liệt kê hết
B. Thể hiện sự ngập ngừng ngắt quãng
C. Làm giãn nhịp câu văn
D. Thể hiện chỗ lời nói còng bị bỏ dở
5. Dòng nào thể hiện rõ luận điểm của đoạn văn trên.
A. Sự giản dị trong đời sống của Bác
B. Sự giản dị trong tác phong của Bác
C. Sự giản dị trong lời nói, bài viết của Bác
D. Sự giản dị trong quan hệ với mọi người của Bác
6. Trong các từ sau, từ nào là từ láy ?
A. Giản dị B. Thâm nhập
C. Sâu sắc D. Chờ đợi
7. Từ nào dưới đây không phải là từ Hán Việt
A. Vô địch B. Nhân dân
C. Chân lí D. Bộ óc
8. Khi nào phải làm văn bản báo cáo.
A. Khi cần phải trình bày về tình hình, sự việc và các kết quả làm được của một các nhân hay tập thể.
B. Khi muốn truyền đạt những nội dung và yêu cầu từ cấp trên xuống
C. Khi xuất hiện một nhu cầu quyền lợi chính đáng nào đó của cá nhân hay tập thể
D.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hồng Nhiên
Dung lượng: 38,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)