ĐỀ THI HKII(MA TRẬN - ĐÁP ÁN)
Chia sẻ bởi Nguyễn Nam Tiến |
Ngày 14/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI HKII(MA TRẬN - ĐÁP ÁN) thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1. Sự nở vì nhiệt của chất rắn, lỏng, khí
Biết được sự nở vì nhiệt của các chất
Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt để giải thích một số hiện tượng và ứng dụng thực tế
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
1 câu
1 điểm
1 câu
1 điểm
2 câu
3 điểm = 30%
2. Nhiệt kế - Nhiệt giai
Nhiệt biết được ứng dụng của một số nhiệt kế
Vận dụng kiến thức để đổi từ nhiệt độ này sang nhiệt độ kia
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
1 câu
1 điểm
1 câu
1,0 điểm
2 câu
2,5 điểm = 25%
3. Sự nóng chảy, sự đông đặc
Biết được thế nào là sự nóng chảy, sự đông đặc
Hiểu được đặc điểm về nhiệt độ của quá trình đông đặc
Vận dụng được kiến thức về các quá trình chuyển thể để giải thích một số hiện tượng thực tế
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
1 câu
1 điểm
1 câu
1 điểm
1 câu
1điểm
2 câu
2,5 điểm = 25%
4. Sự bay hơi, sự ngưng tụ
Biết được thế nào là sự bay hơi, sự ngưng tụ
Vận dụng được kiến thức về sự bay hơi để giải thích một số hiện tượng thực tế
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
1 câu
1,0 điểm
1 câu
1 điểm
2 câu
2 điểm = 20%
5. Sự sôi
Nhận biết được đặc điểm về nhiệt độ sôi
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
1 câu
1,0 điểm
1 câu
1 điểm
2 câu
2 điểm = 20%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
3 câu
4 điểm
40%
1 câu
1 điểm
10%
4 câu
5 điểm
50%
8 câu
10 điểm
100%
Câu 1. Thế nào là sự nóng chảy, thế nào là sự đông đặc?
Câu 2. Trong các chất rắn, lỏng, khí chất nào nở vì nhiệt nhiều nhất, chất nào nở vì nhiệt ít nhất?
Câu 3. Thế nào là sự bay hơi, thế nào là sự ngưng tụ?
Câu 4. Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng nào? Hãy kể tên và nêu công dụng của các nhiệt kế thường gặp trong đời sống.
Câu 5. Nêu đặc điểm về nhiệt độ sôi?
Câu 6. Tại sao khi đun nước, ta không nên đổ đầy ấm?
Câu 7. Tính xem 500C, 470C ứng với bao nhiêu 0F?
Câu 8. Nêu đặc điểm về nhiệt độ của quá trình đông đặc?
- Phần lớn các chất đông đặc ở nhiệt độ xác định, nhiệt độ này gọi là nhiệt độ đông đặc. Các chất nóng chảy ở nhiệt độ nào thì đông đặc ở nhiệt độ đó.
- Trong suốt thời gian đông đặc, nhiệt độ của vật không thay đổi.
Câu 9. Tại sao khi nước đá đặt trong ngăn đặc của tủ lạnh thì không tan, nhưng nếu đem ra ngoài thì nước đá sẽ tan?
Câu 10. Tại sao khi phơi những tấm ván mới xẻ từ thân cây, tấm ván thường bị cong?
Đáp án:
Câu 1.
- Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy.
- Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc
Câu 2. Trong các chất rắn, lỏng, khí:
Chất khí nở vì nhiệt nhiều nhất
Chất rắn nở vì nhiệt ít nhất
Câu 3.
- Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi
- Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ
Câu 4.
- Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng giãn nở vì nhiệt của các chất
- Các loại nhiệt kế thường gặp trong đời sống: Nhiệt kế rượu dùng để đo nhiệt độ của khí quyển, nhiệt kế y tể dùng để đo nhiệt độ của cơ thể, nhiệt kế thuỷ ngân thường dùng trong phòng thí nghiệm
Câu 5. Đặc điểm về nhiệt độ sôi
- Mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ nhất định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ sôi
- Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi
Câu 6. Khi đun nước ta không nên đổ đầy ấm để đun. Bởi vì, khi đun nhiệt độ của nước sẽ tăng, nước nở ra và tràn ra ngoài ấm.
Câu 7.
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1. Sự nở vì nhiệt của chất rắn, lỏng, khí
Biết được sự nở vì nhiệt của các chất
Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt để giải thích một số hiện tượng và ứng dụng thực tế
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
1 câu
1 điểm
1 câu
1 điểm
2 câu
3 điểm = 30%
2. Nhiệt kế - Nhiệt giai
Nhiệt biết được ứng dụng của một số nhiệt kế
Vận dụng kiến thức để đổi từ nhiệt độ này sang nhiệt độ kia
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
1 câu
1 điểm
1 câu
1,0 điểm
2 câu
2,5 điểm = 25%
3. Sự nóng chảy, sự đông đặc
Biết được thế nào là sự nóng chảy, sự đông đặc
Hiểu được đặc điểm về nhiệt độ của quá trình đông đặc
Vận dụng được kiến thức về các quá trình chuyển thể để giải thích một số hiện tượng thực tế
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
1 câu
1 điểm
1 câu
1 điểm
1 câu
1điểm
2 câu
2,5 điểm = 25%
4. Sự bay hơi, sự ngưng tụ
Biết được thế nào là sự bay hơi, sự ngưng tụ
Vận dụng được kiến thức về sự bay hơi để giải thích một số hiện tượng thực tế
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
1 câu
1,0 điểm
1 câu
1 điểm
2 câu
2 điểm = 20%
5. Sự sôi
Nhận biết được đặc điểm về nhiệt độ sôi
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
1 câu
1,0 điểm
1 câu
1 điểm
2 câu
2 điểm = 20%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
3 câu
4 điểm
40%
1 câu
1 điểm
10%
4 câu
5 điểm
50%
8 câu
10 điểm
100%
Câu 1. Thế nào là sự nóng chảy, thế nào là sự đông đặc?
Câu 2. Trong các chất rắn, lỏng, khí chất nào nở vì nhiệt nhiều nhất, chất nào nở vì nhiệt ít nhất?
Câu 3. Thế nào là sự bay hơi, thế nào là sự ngưng tụ?
Câu 4. Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng nào? Hãy kể tên và nêu công dụng của các nhiệt kế thường gặp trong đời sống.
Câu 5. Nêu đặc điểm về nhiệt độ sôi?
Câu 6. Tại sao khi đun nước, ta không nên đổ đầy ấm?
Câu 7. Tính xem 500C, 470C ứng với bao nhiêu 0F?
Câu 8. Nêu đặc điểm về nhiệt độ của quá trình đông đặc?
- Phần lớn các chất đông đặc ở nhiệt độ xác định, nhiệt độ này gọi là nhiệt độ đông đặc. Các chất nóng chảy ở nhiệt độ nào thì đông đặc ở nhiệt độ đó.
- Trong suốt thời gian đông đặc, nhiệt độ của vật không thay đổi.
Câu 9. Tại sao khi nước đá đặt trong ngăn đặc của tủ lạnh thì không tan, nhưng nếu đem ra ngoài thì nước đá sẽ tan?
Câu 10. Tại sao khi phơi những tấm ván mới xẻ từ thân cây, tấm ván thường bị cong?
Đáp án:
Câu 1.
- Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy.
- Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc
Câu 2. Trong các chất rắn, lỏng, khí:
Chất khí nở vì nhiệt nhiều nhất
Chất rắn nở vì nhiệt ít nhất
Câu 3.
- Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi
- Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ
Câu 4.
- Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng giãn nở vì nhiệt của các chất
- Các loại nhiệt kế thường gặp trong đời sống: Nhiệt kế rượu dùng để đo nhiệt độ của khí quyển, nhiệt kế y tể dùng để đo nhiệt độ của cơ thể, nhiệt kế thuỷ ngân thường dùng trong phòng thí nghiệm
Câu 5. Đặc điểm về nhiệt độ sôi
- Mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ nhất định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ sôi
- Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi
Câu 6. Khi đun nước ta không nên đổ đầy ấm để đun. Bởi vì, khi đun nhiệt độ của nước sẽ tăng, nước nở ra và tràn ra ngoài ấm.
Câu 7.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Nam Tiến
Dung lượng: 54,50KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)