DE THI HKII

Chia sẻ bởi Trần Thị Lài | Ngày 15/10/2018 | 53

Chia sẻ tài liệu: DE THI HKII thuộc Sinh học 9

Nội dung tài liệu:

TRƯỜNG THCS BIÊN GIỚI

KỲ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2014 – 2015

Ngày kiểm tra: 24 tháng 04 năm 2015
Môn kiểm tra: Sinh học Lớp: 9 Hệ: THCS
Thời gian: 60 phút (Không tính thời gian giao đề)

(Học sinh không phải chép đề vào giấy kiểm tra)

ĐỀ CHÍNH THỨC

Câu 1: Nguyên nhân chủ yếu gây ra ô nhiễm môi trường, làm tăng số người mắc bệnh, tật di truyền là do: (chương V/ bài 30/ mức độ 3)
Khói thải ra từ các khu công nghiệp.
Sự tàn phá các khu rừng phòng hộ do con người gây ra.
Các chất phóng xạ và hóa chất có trong tự nhiên hoặc do con người tạo ra.
Nguồn lây lan các dịch bệnh.
Câu 2: Bệnh bạch tạng do một gen lặn quy định. Một cặp vợ chồng có màu da bình thường và đều có kiểu gen dị hợp thì tỉ lệ phần trăm con của họ mắc bệnh bạch tạng là: (chương V/ bài 30/ mức độ 3)
A. 25%. B. 50%. C. 75%. D. 100%.
Câu 3: Nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa giống ở động vật là: ( Chương VI/ bài 34 /mức 1)
Do giao phối xảy ra ngẫu nhiên giữa các loài động vật
Do giao phối gần
Do lai giữa các dòng thuần có kiểu gen khác nhau
Do lai phân tích
Câu 4: Trong chọn giống cây trồng, người ta không dùng phương pháp tự thụ phấn để:( Chương VI/ bài 34 /mức 1)
Duy trì một số tính trạng mong muốn
Tạo dòng thuần
Tạo ưu thế lai
Chuẩn bị cho việc tạo ưu thế lai
Câu 5: Tại sao ở một số loài thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt và ở động vật thường xuyên giao phối
gần không bị thoái hóa?( Chương VI/ bài 34 /mức 2)
Vì chúng có những gen đặc biệt có khả năng kìm hãm tác hại của những cặp gen lặn gây
hại
Vì hiện tại chúng đang mang những cặp gen đồng hợp không gây hại cho chúng
Vì chúng có những gen gây hại đã làm mất khả năng hình thành hợp tử
Vì chúng là những loài sinh vật đặc biệt không chịu sự chi phối của các qui luật di truyền
Câu 6: Nếu ở thế hệ xuất phát P có kiểu gen 100% Aa , trải qua 3 thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ đồng
hợp ở thế hệ con thứ 3 (F3) là: ( Chương VI/ bài 34 /mức 3)
A. 87,5% B. 75% C. 25% D. 18,75%
Câu 7: Khi thực hiện lai giữa các dòng thuần mang kiểu gen khác nhau thì ưu thế lai thể hiện rõ nhất ở thế hệ con lai:( Chương VI/ bài 35 /mức 1)
A. Thứ 1 B. Thứ 2 C. Thứ 3 D. Mọi thế hệ
Câu 8: Phép lai nào dưới đây gọi là lai kinh tế? (chương VI / bài 35 / mức 3 )
Lai ngô Việt Nam với ngô Mêhicô
Lai lúa Việt Nam với lúa Trung Quốc
Lai cà chua hồng Việt Nam với cà chua Ba Lan trắng
Lai bò vàng Thanh Hóa với bò Hôn sten Hà Lan
Câu 9: Sinh vật sinh trưởng và phát triển thuận lợi nhất ở vị trí nào trong giới hạn sinh thái?( chương I / bài 41 / mức 1)
Gần điểm gây chết dưới.
Gần điểm gây chết trên.
Ở điểm cực thuận
Ở trung điểm của điểm gây chết dưới và điểm gây chết trên.
Câu 10: Cơ thể sinh vật được coi là môi trường sống khi: ( chương I / bài 41 / mức 3)
Chúng là nơi ở của các sinh vật khác.
Các sinh vật khác có thể đến lấy chất dinh dưỡng từ cơ thể chúng.
Cơ thể chúng là nơi ở, nơi lấy thức ăn, nước uống của các sinh vật khác.
Cơ thể chúng là nơi sinh sản của các sinh vật khác.
Câu 11: Đặc điểm cấu tạo của động vật vùng lạnh có ý nghĩa giúp chúng giữ nhiệt cho cơ thể chống rét là: (Chương I/ bài 43/mức 1)
A. Có chi dài hơn.
B. Cơ thể có lông dày và dài hơn ( ở thú có lông).
C. Chân có móng rộng.
D. Đệm thịt dưới chân dày.
Câu 12: Ở động vật biến nhiệt thì nhiệt độ cơ thể như thế nào? (Chương I/ bài 43/mức 1)
A. Nhiệt độ cơ thể không phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.
B. Nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.
C. Nhiệt độ cơ thể thay đổi không theo sự tăng hay giảm nhiệt độ môi trường.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Thị Lài
Dung lượng: 81,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)