ĐỀ THI HKII_( 12-13)_TRUONG

Chia sẻ bởi Võ Thị Mỹ Nhung | Ngày 14/10/2018 | 38

Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI HKII_( 12-13)_TRUONG thuộc Vật lí 6

Nội dung tài liệu:



ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 2 (NĂM HỌC 2012 - 2013)
Môn: Vật lí 6 (Thời gian: 45 phút)
Họ và tên GV ra đề: Võ Thị Mỹ Nhung.
I.MA TRẬN ĐỀ:
Chủ đề chính
Mức độ
Tổng


Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng



TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL


1. Ròng rọc
- Tác dụng của ròng rọc cố định.





1
0,5đ
(5%)


1
0,5đ(5%)







2. Sự nở vì nhiệt của chất rắn, lỏng, khí
- Sắp xếp sự nở vì nhiệt của các chất rắn lỏng khí.

- Hiện tượng xảy ra khi nung nóng vật rắn


- Giải thích sự nở vì nhiệt của chất khí.
3

(30%)


1
0,5đ(5%)

1
0,5đ(5%)


1
2 đ(20%)


3. Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt
- NB ứng dụng sự nở vì nhiệt của vật rắn.





1
0,5đ
(5%)


1
0,5đ(5%)







4. Nhiệt kế - Nhiệt giai
- NB nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế.





1
0,5đ
(5%)


1
0,5đ(5%)







5. Sự nóng chảy và sự đông đặc
- So sánh nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ đông đặc.


- Dựa vào đường biểu diễn sự thay đổi của nước đá theo thời gian trả lời các câu hỏi có liên quan


2
2,5đ
(25%)


1
0,5đ(5%)


1
2 đ(20%)




6. Sự bay hơi và sự ngưng tụ





- Giải thích hiện tượng sự bay hơi và sự ngưng tụ.
1

(30%)







1
3 đ(30%)


Tổng
5
2,5đ
(25%)

1
0,5đ(5%)
1
2 đ(20%)

2

(50%)
9
10đ
(100%)

II. NỘI DUNG ĐỀ:
Họ và tên :..............................................
Lớp: 6/.......
SBD:............ Phòng thi:.............
Đề 1
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
MÔN: VẬT LÍ 6
Năm học: 2012 – 2013
Thời gian: 45 phút ( Không kể thời gian giao đề)

I. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời em cho là đúng nhất:

Câu 1. Khi kéo bao xi măng từ dưới lên tầng cao để sử dụng làm thay đổi hướng kéo vật thì người ta dùng:
A. Mặt phẳng nghiêng. B. Đòn bẩy.
C. Ròng rọc động. D. Ròng rọc cố định.
Câu 2. Cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ ít tới nhiều nào sau đây là đúng?
A. Rắn, khí, lỏng. B. Rắn, lỏng, khí.
C. Khí, rắn, lỏng. D. Lỏng, khí, rắn.
Câu 3. Hiện tượng nào xảy ra khi nung nóng một vật rắn?
A. Khối lượng riêng của vật tăng. B. Khối lượng riêng của vật giảm
C. Thể tích của vật giảm. D. Trọng lượng của vật tăng.
Câu 4. Tại sao khi đặt đường ray xe lửa, người ta phải để một khe hở ở chỗ tiếp giáp giữa hai thanh ray?
A. Không thể hàn thanh ray được. B. Để lắp các thanh ray được dễ dàng
C. Khi nhiệt độ tăng thanh ray có thể dài ra. D. Chiều dài của thanh ray không đủ.
Câu 5. Nhiệt kế được ứng dụng dựa trên hiện tượng:
A. Dãn nở vì nhiệt của chất lỏng. B. Dãn nở vì nhiệt của chất rắn.
C. Dãn nở vì nhiệt của chất khí. D. Dãn nở vì nhiệt của các chất.
Câu 6. Bên ngoài thành cốc nước
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Võ Thị Mỹ Nhung
Dung lượng: 157,50KB| Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)