Đề thi HKI Sinh 9
Chia sẻ bởi Nguyễn Hoàng Sơn |
Ngày 15/10/2018 |
36
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HKI Sinh 9 thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
Phòng GD – ĐT Long Hồ
Trường THCS Lộc Hòa
__o0o__
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
Năm học: 2011 – 2012
Môn: SINH HỌC 9
Mức độ
Nội dung
Biết
Hiểu
Vận dụng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Chương I. Các TN của Menđen
(7 tiết)
Nêu được phương pháp xác định độ thuần chủng của giống
Giải thích được cơ chế phát sinh giao tử
Xác định được kiểu gen của bố mẹ và viết sơ đồ lai từ P ( F2. phân biệt được kiểu hình, kiểu gen.
35% = 3,5đ
1 câu = 0,25đ (4)
1 câu = 3 đ (3)
Chương II. Nhiễm sắc thể
(7 tiết)
Nêu được ý nghĩa cơ bản của nguyên phân
Nêu được cấu trúc và chức năng NST
Giải thích được TB ở kì sau của giảm phân II
25% = 2,5đ
1 câu = 0,25đ (1)
1 câu = 2đ (1)
1 câu = 0,25đ (3)
Chương III. AND và gen
(6 tiết)
Nêu được đơn phân cấu tạo nên ADN
Giải thích được gen quy định tính trạng
Giải thích được ADN có tính đa dạng và đặc thù
Phân biệt được mạch ADN và ARN. Quá trình tự nhân đôi AND.
30% = 3 đ
1 câu = 0,25đ (5)
1 câu = 0,25đ (6)
1 câu = 2đ (2)
2 câu = 0,5đ (7,8)
Chương IV. Biến dị
Nêu được thường biến là biến dị không di tuyền và nguyên nhân của đột biến gen
Giải thích được đột biến cấu trúc NST và đặc điểm của thực vật đa bội.
10% = 1đ
2 câu = 0,5đ (9,12)
2 câu = 0,5đ (10,11)
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ
5
1,25
12,5%
1
2,0
20%
5
1,25
12,5%
1
2
20%
2
0,5
5%
1
3
30%
Phòng GD – ĐT Long Hồ
Trường THCS Lộc Hòa
__o0o__
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2011 – 2012
Môn: SINH HỌC 9
Thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian phát đề)
(Phần tự luận 45 phút; phần trắc nghiệm 15 phút)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Học sinh chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau, mỗi câu 0,25điểm.
Câu 1/. Ý nghĩa cơ bản của quá trình nguyên phân là:
Sự chia đều chất nhân của tế bào mẹ cho hai tế bào con.
Sự chia đều chất tế bào của tế bào mẹ cho hai tế bào con.
Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho hai tế bào con.
Sự phân li đồng đều các crômatit về hai tế bào con.
Câu 2/. Kiểu gen có hai loại giao tử là:
bbdd.
BbDd.
BBDD.
BbDD.
Câu 3/. Người có 2n = 46. Một tế bào người đang ở kì sau của giảm phân II, có số NST đơn là:
12.
24.
46.
92.
Câu 4/. Để kiểm tra độ thuần chủng của giống, người ta dùng:
Tự thụ phấn.
Phép lai phân tích.
Giao phấnn gẫu nhiên.
Phương pháp phân tích thế hệ lai.
Câu 5/. Đơn phân cấu tạo nên ADN là:
Axit ribônuclêic.
Nuclêôtit.
Axit Đêôxi ribônuclêic.
Axit amin.
Câu 6/. Một gen quy định:
Một tính trạng.
Hai tính trạng.
Ba tính trạng.
Bốn tính trạng.
Câu 7/. Đoạn gen quy định mạch ARN: -A-U-A-X-G- là:
-A-T-T-G-X-.
-T-A-A-G-X-.
-T-A-T-G-X-.
-T-A-T-X-G-.
Câu 8/. Một phân tử ADN tự nhân đôi 5 lần liên tiếp có số ADN con là:
4.
8.
16.
32.
Câu 9/. Thường biến là:
Sự nhân đôi của NST.
Biến dị di truyền.
Đột
Trường THCS Lộc Hòa
__o0o__
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
Năm học: 2011 – 2012
Môn: SINH HỌC 9
Mức độ
Nội dung
Biết
Hiểu
Vận dụng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Chương I. Các TN của Menđen
(7 tiết)
Nêu được phương pháp xác định độ thuần chủng của giống
Giải thích được cơ chế phát sinh giao tử
Xác định được kiểu gen của bố mẹ và viết sơ đồ lai từ P ( F2. phân biệt được kiểu hình, kiểu gen.
35% = 3,5đ
1 câu = 0,25đ (4)
1 câu = 3 đ (3)
Chương II. Nhiễm sắc thể
(7 tiết)
Nêu được ý nghĩa cơ bản của nguyên phân
Nêu được cấu trúc và chức năng NST
Giải thích được TB ở kì sau của giảm phân II
25% = 2,5đ
1 câu = 0,25đ (1)
1 câu = 2đ (1)
1 câu = 0,25đ (3)
Chương III. AND và gen
(6 tiết)
Nêu được đơn phân cấu tạo nên ADN
Giải thích được gen quy định tính trạng
Giải thích được ADN có tính đa dạng và đặc thù
Phân biệt được mạch ADN và ARN. Quá trình tự nhân đôi AND.
30% = 3 đ
1 câu = 0,25đ (5)
1 câu = 0,25đ (6)
1 câu = 2đ (2)
2 câu = 0,5đ (7,8)
Chương IV. Biến dị
Nêu được thường biến là biến dị không di tuyền và nguyên nhân của đột biến gen
Giải thích được đột biến cấu trúc NST và đặc điểm của thực vật đa bội.
10% = 1đ
2 câu = 0,5đ (9,12)
2 câu = 0,5đ (10,11)
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ
5
1,25
12,5%
1
2,0
20%
5
1,25
12,5%
1
2
20%
2
0,5
5%
1
3
30%
Phòng GD – ĐT Long Hồ
Trường THCS Lộc Hòa
__o0o__
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2011 – 2012
Môn: SINH HỌC 9
Thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian phát đề)
(Phần tự luận 45 phút; phần trắc nghiệm 15 phút)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Học sinh chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau, mỗi câu 0,25điểm.
Câu 1/. Ý nghĩa cơ bản của quá trình nguyên phân là:
Sự chia đều chất nhân của tế bào mẹ cho hai tế bào con.
Sự chia đều chất tế bào của tế bào mẹ cho hai tế bào con.
Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho hai tế bào con.
Sự phân li đồng đều các crômatit về hai tế bào con.
Câu 2/. Kiểu gen có hai loại giao tử là:
bbdd.
BbDd.
BBDD.
BbDD.
Câu 3/. Người có 2n = 46. Một tế bào người đang ở kì sau của giảm phân II, có số NST đơn là:
12.
24.
46.
92.
Câu 4/. Để kiểm tra độ thuần chủng của giống, người ta dùng:
Tự thụ phấn.
Phép lai phân tích.
Giao phấnn gẫu nhiên.
Phương pháp phân tích thế hệ lai.
Câu 5/. Đơn phân cấu tạo nên ADN là:
Axit ribônuclêic.
Nuclêôtit.
Axit Đêôxi ribônuclêic.
Axit amin.
Câu 6/. Một gen quy định:
Một tính trạng.
Hai tính trạng.
Ba tính trạng.
Bốn tính trạng.
Câu 7/. Đoạn gen quy định mạch ARN: -A-U-A-X-G- là:
-A-T-T-G-X-.
-T-A-A-G-X-.
-T-A-T-G-X-.
-T-A-T-X-G-.
Câu 8/. Một phân tử ADN tự nhân đôi 5 lần liên tiếp có số ADN con là:
4.
8.
16.
32.
Câu 9/. Thường biến là:
Sự nhân đôi của NST.
Biến dị di truyền.
Đột
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hoàng Sơn
Dung lượng: 102,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)