Đề thi HKI lý 6
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Dự |
Ngày 14/10/2018 |
26
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HKI lý 6 thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
Họ và tên: Hồ Thị Mỹ Hoà. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I- NĂM HỌC 2011-2012.
Trường THCS Trần Quý Cáp. Môn: Vật lý 6.
Ngày Soạn: 5/11/2011 Thời gian làm bài: 45phút.
I. Ma trận:
Tên đề bài
CÁC MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT
Tổng cộng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Đo độ dài
C1(0,5đ)
1câu ( 0,5đ)
Đo thể tích chất lỏng
Câu 9(2,0đ)
1câu (2,0đ)
Đo thể tích vật rắn không thấm nước...
C4(0,5đ)
1 câu (0,5đ)
Lực- Hai lực cân bằng
C2(0,5đ)
1 câu (0,5đ)
Kết quả t/dụng của lực
C5(0,5đ)
1 câu (o,5đ)
Trọng lực
C3(0,5đ)
1 câu (0,5đ)
Lực đàn hồi
C6(0,5đ)
1 câu (0,5đ)
Khối lượng riêng- trọng lượng riêng
Câu 10(3,0đ)
1 câu (3đ)
Máy cơ đơn giản.
Câu 11 (1,0đ)
1 câu (1đ)
Mặt phẳng nghiêng.
C8(0,5đ)
1 câu (0,5đ)
Đòn bẩy.
C7(0,5đ)
1 câu (0,5đ)
Tổng cộng.
5 câu(2,5đ)
25%
3câu(1,5đ)
15%
3 câu(6,0đ)
60%
11 câu(10đ)
100%
II. Đề Kiểm tra:
1.Trắc nghiệm: (4 đ)
Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời em cho là đúng.
Câu 1: Để đo trực tiếp chiều cao và chu vi của một cái cột nhà hình trụ, người ta
A. chỉ cần một thước thẳng. B. chỉ cần một thước dây.
C. cần ít nhất một thước thẳng, một thước dây. D. cần ít nhất hai thước dây.
Câu 2: Một quyển sách nằm yên trên mặt bàn vì:
A. Không có lực nào tác dụng lên nó. B. Trái đất không hút nó.
C. Nó không hút trái đất. D. Nó chịu tác dụng của các lực cân bằng nhau.
Câu 3:Trong các cách viết sau đây, cách nào viết đúng?
A. 1,4kg = 14N. B. 1,1kg> 10N. C. 0,9kg < 10N.
D. Vật có khối lượng 2 kg thì có trọng lượng 20N.
Câu 4: Một vật đặc không thấm nước hình khối hộp có chiều dài, chiều rộng, chiều cao lần lượt là: a = 6cm, b = 4cm, c = 2cm. Nếu thả vật chìm hoàn toàn trong 1 bình tràn đầy nước thì thể tích nước tràn ra là:
A. V1 = 48cm3. B. V2 = 24cm3. C. V3 = 12cm3. D.V4 = 8cm3.
Câu 5: Khi một quả bóng đập vào một bức tường thì lực mà bức tường tác dụng lên quả bóng sẽ gây ra kết quả là :
A. Chỉ làm biển đổi chuyển động của quả bóng. B. Chỉ làm biến dạng quả bóng.
C. Vừa làm biến dạng quả bóng, vừa làm biến đổi chuyển động của quả bóng.
D. Không làm biến dạng và cũng không làm biến đổi chuyển động của quả bóng.
Câu 6: Một lò xo có chiều dài 14cm.Khi treo một vật nặng vào thì lò xo dài 18cm. Độ biến dạng của lò xo là:
A. 14cm. B. 18cm. C. 32cm. D. 4cm.
Câu 7: Cân nào sau đây không phải là một ứng dụng của đòn bẩy?
A. Cân Rô-béc-van. B. Cân đồng hồ. C. Cân tạ. D. Cân đòn.
Câu 8: Sàn nhà cao hơn mặt đường 50cm. Để đưa một chiếc xe máy từ mặt đường vào nhà , người ta có thể sử dụng mặt phẳng nghiêng có độ dài l và độ cao h nào sau đây?
A. l < 50cm; h = 50cm. B. l > 50cm; h = 50cm
C.l < 50cm; h = 50cm. D. l = 50cm; h < 50cm
2. Tự luận: (6đ).
Câu 9: (1,5đ)Người ta muốn
Trường THCS Trần Quý Cáp. Môn: Vật lý 6.
Ngày Soạn: 5/11/2011 Thời gian làm bài: 45phút.
I. Ma trận:
Tên đề bài
CÁC MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT
Tổng cộng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Đo độ dài
C1(0,5đ)
1câu ( 0,5đ)
Đo thể tích chất lỏng
Câu 9(2,0đ)
1câu (2,0đ)
Đo thể tích vật rắn không thấm nước...
C4(0,5đ)
1 câu (0,5đ)
Lực- Hai lực cân bằng
C2(0,5đ)
1 câu (0,5đ)
Kết quả t/dụng của lực
C5(0,5đ)
1 câu (o,5đ)
Trọng lực
C3(0,5đ)
1 câu (0,5đ)
Lực đàn hồi
C6(0,5đ)
1 câu (0,5đ)
Khối lượng riêng- trọng lượng riêng
Câu 10(3,0đ)
1 câu (3đ)
Máy cơ đơn giản.
Câu 11 (1,0đ)
1 câu (1đ)
Mặt phẳng nghiêng.
C8(0,5đ)
1 câu (0,5đ)
Đòn bẩy.
C7(0,5đ)
1 câu (0,5đ)
Tổng cộng.
5 câu(2,5đ)
25%
3câu(1,5đ)
15%
3 câu(6,0đ)
60%
11 câu(10đ)
100%
II. Đề Kiểm tra:
1.Trắc nghiệm: (4 đ)
Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời em cho là đúng.
Câu 1: Để đo trực tiếp chiều cao và chu vi của một cái cột nhà hình trụ, người ta
A. chỉ cần một thước thẳng. B. chỉ cần một thước dây.
C. cần ít nhất một thước thẳng, một thước dây. D. cần ít nhất hai thước dây.
Câu 2: Một quyển sách nằm yên trên mặt bàn vì:
A. Không có lực nào tác dụng lên nó. B. Trái đất không hút nó.
C. Nó không hút trái đất. D. Nó chịu tác dụng của các lực cân bằng nhau.
Câu 3:Trong các cách viết sau đây, cách nào viết đúng?
A. 1,4kg = 14N. B. 1,1kg> 10N. C. 0,9kg < 10N.
D. Vật có khối lượng 2 kg thì có trọng lượng 20N.
Câu 4: Một vật đặc không thấm nước hình khối hộp có chiều dài, chiều rộng, chiều cao lần lượt là: a = 6cm, b = 4cm, c = 2cm. Nếu thả vật chìm hoàn toàn trong 1 bình tràn đầy nước thì thể tích nước tràn ra là:
A. V1 = 48cm3. B. V2 = 24cm3. C. V3 = 12cm3. D.V4 = 8cm3.
Câu 5: Khi một quả bóng đập vào một bức tường thì lực mà bức tường tác dụng lên quả bóng sẽ gây ra kết quả là :
A. Chỉ làm biển đổi chuyển động của quả bóng. B. Chỉ làm biến dạng quả bóng.
C. Vừa làm biến dạng quả bóng, vừa làm biến đổi chuyển động của quả bóng.
D. Không làm biến dạng và cũng không làm biến đổi chuyển động của quả bóng.
Câu 6: Một lò xo có chiều dài 14cm.Khi treo một vật nặng vào thì lò xo dài 18cm. Độ biến dạng của lò xo là:
A. 14cm. B. 18cm. C. 32cm. D. 4cm.
Câu 7: Cân nào sau đây không phải là một ứng dụng của đòn bẩy?
A. Cân Rô-béc-van. B. Cân đồng hồ. C. Cân tạ. D. Cân đòn.
Câu 8: Sàn nhà cao hơn mặt đường 50cm. Để đưa một chiếc xe máy từ mặt đường vào nhà , người ta có thể sử dụng mặt phẳng nghiêng có độ dài l và độ cao h nào sau đây?
A. l < 50cm; h = 50cm. B. l > 50cm; h = 50cm
C.l < 50cm; h = 50cm. D. l = 50cm; h < 50cm
2. Tự luận: (6đ).
Câu 9: (1,5đ)Người ta muốn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Dự
Dung lượng: 63,00KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)