đề thi HKI li 6
Chia sẻ bởi Trần Văn Giàu |
Ngày 14/10/2018 |
48
Chia sẻ tài liệu: đề thi HKI li 6 thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỄM TRA HỌC KÌ I
MÔN VẬT LÝ LỚP 6
Thời gian 60 phút
PHẦN TRẮC NGHIỆM
Phần I: (5đ)
Câu 1: Gới hạn đo của thước là:
a/ Độ chia nhỏ nhất giữa 2 vạch chia trên thước
b/ Độ dài lớn nhất ghi trên thước.
c/ Độ dài giữa 2 vạch liên tiếp.
d/ Độ dài nhỏ nhất có thể đo được bằng thước
Câu 2: Người ta đã đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ có độ chia nhỏ nhất 0,5cm3. Hãy chỉ ra cách ghi kết quả đúng trong những trường hợp dưới đây:
a/ 20,2cm3
b/ 20,50cm3
c/ 20,5cm3
d/ 20cm3
Câu 3: Người ta dùng một bình chia độ cóđộ chia nhỏ nhất là 2cm3 chứa 50cm3 nước để đo thể tích của một vật rắn không thắm nước. Khi thả ngập vật vào nước trong bình thì mực nước dâng lên tới gần vạch 84cm3. Trong các kết quả sau đây, kết quả nào đúng?
a/ 34cm3
b/ 34,0cm3
c/ 33cm3
d/ 33,0cm3
Câu 4: Trên vỏgói mì ăn liền có ghi 85g. Số đó cho biết gì?
a/ Thể tích của gói mì
b/ Sức nặng của gói mì
c/ Khối lượng của gói mì
d/ Sức nặng và khối lượng của gói mì
Câu 5: Một quả nặng có trọng lượng 0,1N. Khối lượng của quả năng là:
a/ 1g
b/10g
c/ 100g
d/ 1000g
Câu 6: Lực kế là dụng cụ dùng để đo:
a/ Khối lượng
b/ Độ dãn của lò xo
c/ Chiều dài của lò xo
d/ Lực
Câu 7: Nói sắt nặng hơn nhôm có nghĩa là:
a/ Khối lượng sắt nặng hơn khối lượng nhôm
b/ Trong lượng sắt nặng hơn trọng lượng nhôm
c/ Thể tích sắt lớn hơn thể tích nhôm
d/ Khối lượng riêng của sắt lớn hơn khối lương riêng của nhôm
Câu 8: Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc được gọi là máy cơ đơn giản vì:
a/ Chúng có cấu tạođơn giản và giúp thực hiện công việc nhanh hơn
b/ Chúng cócấu tạo đơn giản và giúp thực hiện công việc dễ dàng hơn
c/ Chúng có khối lượng nhỏ và giúp thực hiện công việc nhanh hơn
d/ Chúng có khối lượng lớn và giúp thực hiện công việc từ từ hơn
Câu 9: ròng rọc nào dưới đây là ròng rọc động?
a/ Trục của bánh xe được mắc cố định, còn bánh xe quay được quanh trục
b/ Trục của bánh xe quay được tại một vị trí
c/ Trục của bánh xe vừa quay vừa chuyển động
d/ Cả 3 phương án trên đều là ròng rọc động
Câu 10: Để nâng một vật có khối lượng 20kg bằng đòn bẩy thì phải tác dụng vào đòn bẩy một lực nâng F ( biết OO1 > OO2 ):
a/ F > 200N
b/ F < 200N
c/ F = 200N
d/ F = 100N
Phần II ( 2 điểm )
Chọn từ hay cụm từ thích hợp điền vào chỗ chấm (…) trong các câu sau:
Câu 11:Khi đo thể tích của một vật, người ta thường làm như sau:
a/ Ước lượng thể tích cần đo
b/Chọn………..(1)………. Có GHĐ và ĐCNN thích hợp.
c/ Đặt bình chia độ……….(2)……..
d/ Đặt mắt nhìn……………(3)……. Với độ cao mực chất lỏng trong bình
e/ Đọc và ghi kết quả theo vạch chia……..(4)…. Với mực chất lỏng tronmg bình.
Câu 12.
Dùng mặt phẳng nghiêng có thể thay đổi…..(5)……và…..(6)…….của lực kéo vật.
Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn…(7)……của vật.
Kê mặt phẳng nghiêng càng thấp thì lực cần để kéo vật trên mặt phẳng nghiêng đó càng……(8)…….
Phần tự luận (3điểm):
Đặt một bình chia độ rỗng lên bàn cân tự động thấy kim cân này chỉ vạch 125g. Đổ vào bình chia độ 250cm3 dầu hỏa, thấy kim của cân chỉ vào vạch 325g.
a/ Xác định khối lượng riêng của dầu hỏa (1,5đ)
b/Xác định thể tích thủy tinh dùng làm binh chia độ (dựa vào bảng khối lượng riêng của các chất ở SGK Vật lí 6 và số chỉ của cân). ( 1,5đ)
ĐÁP ÁN
Phần I ( 5 điểm ) chọn đúng mỗi câu trả lời được 0,5đ
Câu hỏi
1
2
3
4
5
6
7
8
9
MÔN VẬT LÝ LỚP 6
Thời gian 60 phút
PHẦN TRẮC NGHIỆM
Phần I: (5đ)
Câu 1: Gới hạn đo của thước là:
a/ Độ chia nhỏ nhất giữa 2 vạch chia trên thước
b/ Độ dài lớn nhất ghi trên thước.
c/ Độ dài giữa 2 vạch liên tiếp.
d/ Độ dài nhỏ nhất có thể đo được bằng thước
Câu 2: Người ta đã đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ có độ chia nhỏ nhất 0,5cm3. Hãy chỉ ra cách ghi kết quả đúng trong những trường hợp dưới đây:
a/ 20,2cm3
b/ 20,50cm3
c/ 20,5cm3
d/ 20cm3
Câu 3: Người ta dùng một bình chia độ cóđộ chia nhỏ nhất là 2cm3 chứa 50cm3 nước để đo thể tích của một vật rắn không thắm nước. Khi thả ngập vật vào nước trong bình thì mực nước dâng lên tới gần vạch 84cm3. Trong các kết quả sau đây, kết quả nào đúng?
a/ 34cm3
b/ 34,0cm3
c/ 33cm3
d/ 33,0cm3
Câu 4: Trên vỏgói mì ăn liền có ghi 85g. Số đó cho biết gì?
a/ Thể tích của gói mì
b/ Sức nặng của gói mì
c/ Khối lượng của gói mì
d/ Sức nặng và khối lượng của gói mì
Câu 5: Một quả nặng có trọng lượng 0,1N. Khối lượng của quả năng là:
a/ 1g
b/10g
c/ 100g
d/ 1000g
Câu 6: Lực kế là dụng cụ dùng để đo:
a/ Khối lượng
b/ Độ dãn của lò xo
c/ Chiều dài của lò xo
d/ Lực
Câu 7: Nói sắt nặng hơn nhôm có nghĩa là:
a/ Khối lượng sắt nặng hơn khối lượng nhôm
b/ Trong lượng sắt nặng hơn trọng lượng nhôm
c/ Thể tích sắt lớn hơn thể tích nhôm
d/ Khối lượng riêng của sắt lớn hơn khối lương riêng của nhôm
Câu 8: Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc được gọi là máy cơ đơn giản vì:
a/ Chúng có cấu tạođơn giản và giúp thực hiện công việc nhanh hơn
b/ Chúng cócấu tạo đơn giản và giúp thực hiện công việc dễ dàng hơn
c/ Chúng có khối lượng nhỏ và giúp thực hiện công việc nhanh hơn
d/ Chúng có khối lượng lớn và giúp thực hiện công việc từ từ hơn
Câu 9: ròng rọc nào dưới đây là ròng rọc động?
a/ Trục của bánh xe được mắc cố định, còn bánh xe quay được quanh trục
b/ Trục của bánh xe quay được tại một vị trí
c/ Trục của bánh xe vừa quay vừa chuyển động
d/ Cả 3 phương án trên đều là ròng rọc động
Câu 10: Để nâng một vật có khối lượng 20kg bằng đòn bẩy thì phải tác dụng vào đòn bẩy một lực nâng F ( biết OO1 > OO2 ):
a/ F > 200N
b/ F < 200N
c/ F = 200N
d/ F = 100N
Phần II ( 2 điểm )
Chọn từ hay cụm từ thích hợp điền vào chỗ chấm (…) trong các câu sau:
Câu 11:Khi đo thể tích của một vật, người ta thường làm như sau:
a/ Ước lượng thể tích cần đo
b/Chọn………..(1)………. Có GHĐ và ĐCNN thích hợp.
c/ Đặt bình chia độ……….(2)……..
d/ Đặt mắt nhìn……………(3)……. Với độ cao mực chất lỏng trong bình
e/ Đọc và ghi kết quả theo vạch chia……..(4)…. Với mực chất lỏng tronmg bình.
Câu 12.
Dùng mặt phẳng nghiêng có thể thay đổi…..(5)……và…..(6)…….của lực kéo vật.
Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn…(7)……của vật.
Kê mặt phẳng nghiêng càng thấp thì lực cần để kéo vật trên mặt phẳng nghiêng đó càng……(8)…….
Phần tự luận (3điểm):
Đặt một bình chia độ rỗng lên bàn cân tự động thấy kim cân này chỉ vạch 125g. Đổ vào bình chia độ 250cm3 dầu hỏa, thấy kim của cân chỉ vào vạch 325g.
a/ Xác định khối lượng riêng của dầu hỏa (1,5đ)
b/Xác định thể tích thủy tinh dùng làm binh chia độ (dựa vào bảng khối lượng riêng của các chất ở SGK Vật lí 6 và số chỉ của cân). ( 1,5đ)
ĐÁP ÁN
Phần I ( 5 điểm ) chọn đúng mỗi câu trả lời được 0,5đ
Câu hỏi
1
2
3
4
5
6
7
8
9
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Văn Giàu
Dung lượng: 45,50KB|
Lượt tài: 4
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)