Đề thi HKI Địa 8 có ma trận
Chia sẻ bởi Đoan Thuong Vu |
Ngày 17/10/2018 |
52
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HKI Địa 8 có ma trận thuộc Địa lí 8
Nội dung tài liệu:
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
HỌC KÌ I - MÔN ĐỊA LÍ 8 (2012 - 2013)
Cấp độ
Tên
chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
CHÂU Á
Nêu và giải thích được sự khác nhau giữa kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa ở châu Á.
Trình bày và giải thích được một số đặc điểm nổi bật của dân cư, xã hội Châu Á.
Số câu:
Số điểm 4,0.
Tỉ lệ 40%
2
Số điểm 4,0.
Tỉ lệ100%
KHU VỰC TÂY NAM Á
Dựa vào lược đồ bày được đặc điểm nổi bật về vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên. Nêu ý nghĩa vị trí địa lí của khu vực.
Số câu:
Số điểm 3,0.
Tỉ lệ 30%
1
Số điểm 3,0.
Tỉ lệ100%
KHU VỰC NAM Á
Trình bày được đặc điểm nổi bật về địa hình.
Số câu:
Số điểm 3,0.
Tỉ lệ 30%
1
Số điểm 3,0.
Tỉ lệ100%
Tổng số câu:
Tổng số điểm: 10
Tỉ lệ: 100%
1
3
30%
2
4
40%
1
3
30%
PHÒNG GD&ĐT BA CHẼ
TRƯỜNG PTCS LƯƠNG MÔNG
ĐẾ KIỂM TRA HỌC KÌ I
Năm học 2012 - 2013
Môn: Địa lí - Lớp 8
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (3 điểm):
Dựa vào lược đồ khu vực Tây Nam Á hãy:
a) Trình bày đặc điểm vị trí địa lí
b) Nêu ý nghĩa về mặt vị trí địa lí
c) Cho biết nguồn tài nguyên quan trọng nhất. Phân bố chủ yếu ở đâu?
Câu 2 (3,0 điểm):
Địa hình khu vực Nam Á được chia làm mấy miền? Trình bày đặc điểm từng miền.
Câu 3 (2,0 điểm):
Nêu đặc điểm nổi bật vể dân cư và xã hội của Châu Á.
Câu 4 (2,0 điểm):
Khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa ở châu Á có gì khác nhau? Vì sao khí hậu lục địa có đặc điểm đó?
............... Hết ................
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN
MÔN ĐỊA 8
Câu 1 (3 điểm):
a) Trình bày vị trí địa lí:
- Tây Nam Á nằm trong khoảng từ 120 B đến 420 B. (0,5 đ)
- Được bao bọc bởi các biển và vịnh biển. (0,5 đ)
- Nằm ở ngã ba của ba châu lục Á, Âu, Phi (0,5 đ)
b) Ý nghĩa về vị trí địa lí: Có vị trí chiến lược trong phát triển kinh tế (0,5 đ)
c) Tài nguyên: dầu mỏ là nguồn tài nguyên quan trọng nhất, có trữ lượng rất lớn
Phân bố chủ yếu ở đồng bằng Lưỡng Hà và ven vịnh Pec-xich. (1,0 đ)
Câu 2 (3,0 điểm):
- Địa hình Nam Á được chia làm 3 miền. (0,5 đ)
- Đặc điểm từng miền:
+ Phía Bắc là hệ thống Hi - ma - lay - a hùng vĩ chạy theo hướng tây Bắc - Đông nam dài gần 2600 km, bề rộng trung bình từ 320 - 400 km. (1,0 đ)
+ Phía Nam là sơn nguyên Đê - can tương đối thấp và bằng phẳng. Hai rìa phía tây và phía đông của sơn nguyên là các dãy Gát Tây và Gát Đông. (1,0 đ)
+ Ở giữa là đồng bằng Ấn - Hằng rộng và bằng phẳng dài hơn 3000 km, rộng từ 250 - 350 km. (0,5 đ)
Câu 3 (2,0 điểm):
- Dân số đông, tăng nhanh. (0,5đ)
- Mật độ dân cư cao phân bố cao phân bố không đều. (0,5đ)
- Dân cư thuộc nhiều chủng tộc nhưng chủ yếu là Môn-gô-lô-
HỌC KÌ I - MÔN ĐỊA LÍ 8 (2012 - 2013)
Cấp độ
Tên
chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
CHÂU Á
Nêu và giải thích được sự khác nhau giữa kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa ở châu Á.
Trình bày và giải thích được một số đặc điểm nổi bật của dân cư, xã hội Châu Á.
Số câu:
Số điểm 4,0.
Tỉ lệ 40%
2
Số điểm 4,0.
Tỉ lệ100%
KHU VỰC TÂY NAM Á
Dựa vào lược đồ bày được đặc điểm nổi bật về vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên. Nêu ý nghĩa vị trí địa lí của khu vực.
Số câu:
Số điểm 3,0.
Tỉ lệ 30%
1
Số điểm 3,0.
Tỉ lệ100%
KHU VỰC NAM Á
Trình bày được đặc điểm nổi bật về địa hình.
Số câu:
Số điểm 3,0.
Tỉ lệ 30%
1
Số điểm 3,0.
Tỉ lệ100%
Tổng số câu:
Tổng số điểm: 10
Tỉ lệ: 100%
1
3
30%
2
4
40%
1
3
30%
PHÒNG GD&ĐT BA CHẼ
TRƯỜNG PTCS LƯƠNG MÔNG
ĐẾ KIỂM TRA HỌC KÌ I
Năm học 2012 - 2013
Môn: Địa lí - Lớp 8
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (3 điểm):
Dựa vào lược đồ khu vực Tây Nam Á hãy:
a) Trình bày đặc điểm vị trí địa lí
b) Nêu ý nghĩa về mặt vị trí địa lí
c) Cho biết nguồn tài nguyên quan trọng nhất. Phân bố chủ yếu ở đâu?
Câu 2 (3,0 điểm):
Địa hình khu vực Nam Á được chia làm mấy miền? Trình bày đặc điểm từng miền.
Câu 3 (2,0 điểm):
Nêu đặc điểm nổi bật vể dân cư và xã hội của Châu Á.
Câu 4 (2,0 điểm):
Khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa ở châu Á có gì khác nhau? Vì sao khí hậu lục địa có đặc điểm đó?
............... Hết ................
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN
MÔN ĐỊA 8
Câu 1 (3 điểm):
a) Trình bày vị trí địa lí:
- Tây Nam Á nằm trong khoảng từ 120 B đến 420 B. (0,5 đ)
- Được bao bọc bởi các biển và vịnh biển. (0,5 đ)
- Nằm ở ngã ba của ba châu lục Á, Âu, Phi (0,5 đ)
b) Ý nghĩa về vị trí địa lí: Có vị trí chiến lược trong phát triển kinh tế (0,5 đ)
c) Tài nguyên: dầu mỏ là nguồn tài nguyên quan trọng nhất, có trữ lượng rất lớn
Phân bố chủ yếu ở đồng bằng Lưỡng Hà và ven vịnh Pec-xich. (1,0 đ)
Câu 2 (3,0 điểm):
- Địa hình Nam Á được chia làm 3 miền. (0,5 đ)
- Đặc điểm từng miền:
+ Phía Bắc là hệ thống Hi - ma - lay - a hùng vĩ chạy theo hướng tây Bắc - Đông nam dài gần 2600 km, bề rộng trung bình từ 320 - 400 km. (1,0 đ)
+ Phía Nam là sơn nguyên Đê - can tương đối thấp và bằng phẳng. Hai rìa phía tây và phía đông của sơn nguyên là các dãy Gát Tây và Gát Đông. (1,0 đ)
+ Ở giữa là đồng bằng Ấn - Hằng rộng và bằng phẳng dài hơn 3000 km, rộng từ 250 - 350 km. (0,5 đ)
Câu 3 (2,0 điểm):
- Dân số đông, tăng nhanh. (0,5đ)
- Mật độ dân cư cao phân bố cao phân bố không đều. (0,5đ)
- Dân cư thuộc nhiều chủng tộc nhưng chủ yếu là Môn-gô-lô-
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đoan Thuong Vu
Dung lượng: 198,00KB|
Lượt tài: 4
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)