De thi HKI_2011-2012_Vat Ly 6_NQPhu

Chia sẻ bởi Phan Thành Tâm | Ngày 14/10/2018 | 28

Chia sẻ tài liệu: De thi HKI_2011-2012_Vat Ly 6_NQPhu thuộc Vật lí 6

Nội dung tài liệu:

Trường THCS ĐỀ THI HỌC KỲ I ( 2011 - 2012)
Nguyễn Quốc Phú Môn: VẬT LÝ 6
Thời gian: 60 phút (không kể phát đề)
Mã đề: 147


I/ TRẮC NGHIỆM : (3 điểm)
Em hãy ghi lại chữ cái đứng đầu mỗi câu sau đây mà em cho là đúng nhất (0,25đ/câu)

Câu 1. Để kéo trực tiếp một thùng nước có khối lượng 10kg từ dưới giếng lên người ta phải dùng lực nào trong số các lực sau đây?
A. F < 10N B. F>= 100N. C. F > 100N D. 10 Câu 2. Khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3, có nghĩa là:
A. 1m3 sắt có trọng lượng riêng là 7800kg.
B. 7800kg sắt bằng 1m3 sắt.
C. 1m3 sắt có khối lượng là 7800kg.
D. 1m3 sắt có trọng lượng là 7800kg.
Câu 3. Quyển sách nằm yên trên bàn vì:
A. Trái đất không hút nó.
B. Nó chịu tác dụng của hai lực cân bằng.
C. Không có lực tác dụng lên nó.
D. Nó không hút trái đất.
Câu 4. Xem các ví dụ sau, trường hợp nào ta đã không tác dụng lực vào vật:
A. Đá vào quả bóng và quả bóng lăn đi.
B. Cầm cây viết trong tay.
C. Đá hụt quả bóng.
D. Ném viên đá.
Câu 5. Khi thả viên bi từ trên cao xuống, viên bi không rơi theo phương nào sau đây?
A. Phương vuông góc với phương nằm ngang.
B. Phương thẳng đứng.
C. Phương vuông góc với dây dọi.
D. Phương dây dọi.
Câu 6. Trên một thùng sơn có ghi 5kg. Số đó cho biết:
A. Khối lượng sơn chứa trong thùng.
B. Thể tích thùng sơn.
C. Sức nặng của thùng sơn .
D. Sức nặng và khối lượng của thùng sơn.
Câu 7. Chọn câu phát biểu đúng trong các câu sau:
A. Lực là tác dụng của vật này lên vật khác.
B. Vật đang đứng yên thì không có lực tác dụng lên vật.
C. Hai lực cân bằng khi có độ lớn bằng nhau.
D. Khi đẩy chiếc tủ nhưng nó không dịch chuyển thì chưa có lực tác dụng lên nó.
Câu 8. Một vật nặng 2250N sẽ có khối lượng:
A. 22500kg B. 2250kg C. 225kg D. 22,5kg
Câu 9. Trong kết quả sau đây, trường hợp nào không phải là kết quả của trọng lực:
A. Một quả táo rơi từ trên cây xuống đất.
B. Vật nặng treo vào đầu lò xo làm lò xo giản ra.
C. Quyển sách nằm trên mặt bàn.
D. Nam châm hút được các đinh sắt.
Câu 10. Dụng cụ dùng để đo độ dài là
A. Bình tràn B. Thước mét C. Xi lanh D. Cân





Câu 11. Người ta dùng một bình chia độ ghi tới cm3 chứa 55cm3 nước để đo thể tích của một hòn đá. Khi thả hòn đá vào, mực nước trong bình dâng lên tới vạch 86cm3. Hỏi các kết quả ghi sau đây, kết quả nào đúng?
A. V = 31cm3 B. V = 55cm3 C. V = 141cm3 D. V = 86cm3
Câu 12. Một bạn dùng thước đo độ dài có ĐCNN là 1cm để đo chiều dài bàn học. Cách ghi kết quả nào sau đây là đúng?
A. 2,0m B. 200,0cm C. 20dm D. 200cm

II/ PHẦN TỰ LUẬN: ( 7 điểm)
1/ Khi quan sát một cây thước mét, một HS cho biết số lớn nhất ghi trên thước là 100, giữa số 0 và số 1 trên thước có 10 khoảng chia, đơn vị ghi trên thước là Xentimet. Hãy xác định GHĐ và ĐCNN của thước? (1đ)
2/ Một bình chia độ có chứa sẳn 100cm3 nước. Người ta bỏ quả trứng vào thì mực nước trong bình dâng lên 132cm3. Tiếp tục bỏ một quả nặng bằng kim loại vào thì mực nước trong bình dâng lên 152cm3. Hãy xác định thể tích của quả trứng và thể tích quả nặng?(2đ)
3/ Thế nào là hai lực cân bằng?(1đ)
4/ 2m3 nước có khối lượng là 2 tấn. Tìm KLR và TLR của nước?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phan Thành Tâm
Dung lượng: 88,50KB| Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)