DE THI HKI 2011-2012 (MT-ĐA) CHUẨN
Chia sẻ bởi Ngô Văn Hoàng |
Ngày 14/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: DE THI HKI 2011-2012 (MT-ĐA) CHUẨN thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
TIẾT 18: KIỂM TRA HỌC KÌ I
Môn: vật lí 6
Thời gian: 45 phút
I. Mục đích của đề kiểm tra
Phạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 1 đến tiết thứ 17 theo PPCT
Nội dung kiến thức: Chương I: Cơ học
Mục đích:
-Đối với học sinh: Là một căn cứ để kiểm tra kiến thức của bản thân, khả năng tiếp thu nội dung chương trình Vật lí đã học.
-Đối với giáo viên:
+Đánh giá phân xếp loại học lực của học sinh học kì I.
+Kiểm tra được khả năng nắm bắt kiến thức chương trình bộ môn của học sinh để tìm phương pháp giáp dục thích hợp.
II.Hình thức đề kiểm tra: Kết hợp trắc nghiệm và tự luận (20% TNKQ, 80% TL)
III.Ma trận đề kiểm tra:
Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình:
Nội dung
Tổng số tiết
Lí thuyết
Tỷ lệ
Trọng số của chương
Trọng số bài kiểm tra
LT
VD
LT
VD
LT
VD
Đo độ dài, đo thể tích, khối lượng
4
4
2,8
1,2
70
30
21
9
Lực, trọng lực, lực đàn hồi, KLR, TLR
10
8
5,6
4,4
56
44
28
22
Các loại máy cơ đơn giản
3
2
1,4
1,6
46,7
53,3
9,3
10,7
Tổng
17
14
9,8
6,2
57,6
42,4
58,3
41,7
Đo độ dài, đo thể tích, khối lượng 30 %
Lực, trọng lực, lực đàn hồi, KLR, TLR 50%
Các loại máy cơ đơn giản 20 %
Từ bảng trọng số nội dung kiểm tra ở trên ta có bảng số lượng câu hỏi và điểm số cho mỗi chủ đề ở mỗi cấp độ như sau:
Cấp độ
Nội dung (chủ đề)
Trọng số
Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra)
Điểm
số
T.số
TN
TL
Cấp độ 1,2
(Lí thuyết)
Đo độ dài, đo thể tích, khối lượng
21,0
2,1 3
2(0,5đ)
1(1,5đ)
2,0
Lực, trọng lực, lực đàn hồi, KLR, TLR
28,0
2,8 5
4 (1,0đ)
1 (2đ)
3,0
Các loại máy cơ đơn giản
9,3
9,93 2
2 (0,5 đ)
0,5
Cấp độ 3,4
(Vận dụng)
Đo độ dài, đo thể tích, khối lượng
9,0
0,9 1
1(1,0đ)
1,0
Lực, trọng lực, lực đàn hồi, KLR, TLR
22
22 1
1 (2,0đ)
2,0
Các loại máy cơ đơn giản
10,7
10,7 1
1 (1,5đ)
1,5
Tổng
100
13
8
5
10,0
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Đo độ dài, đo thể tích, khối lượng
(4 tiết)
1, Nêu được một số dụng cụ đo độ dài với GHĐ và ĐCNN của chúng.
2. Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đơn vị đo lường hợp pháp của Việt Nam là mét, kí hiệu là m.
3. Đơn vị đo độ dài lớn hơn mét là kilômét (km) và nhỏ hơn mét là đềximét (dm), centimét (cm), milimét (mm).
1km = 1000m
1m = 10dm
1m = 100cm
1m = 1000mm
4. Nêu được một số dụng cụ đo thể tích với GHĐ và ĐCNN của chúng.
5. Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối (m3) và lít (l); 1l = 1dm3; 1ml = 1cm3 = 1cc.
6. Khối lượng của một vật chỉ lượng chất tạo thành vật.
7. Đơn vị để đo khối lượng là kilôgam, kí hiệu là kg. Các đơn vị khối lượng khác thường được dùng là gam (g), tấn (t).
Môn: vật lí 6
Thời gian: 45 phút
I. Mục đích của đề kiểm tra
Phạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 1 đến tiết thứ 17 theo PPCT
Nội dung kiến thức: Chương I: Cơ học
Mục đích:
-Đối với học sinh: Là một căn cứ để kiểm tra kiến thức của bản thân, khả năng tiếp thu nội dung chương trình Vật lí đã học.
-Đối với giáo viên:
+Đánh giá phân xếp loại học lực của học sinh học kì I.
+Kiểm tra được khả năng nắm bắt kiến thức chương trình bộ môn của học sinh để tìm phương pháp giáp dục thích hợp.
II.Hình thức đề kiểm tra: Kết hợp trắc nghiệm và tự luận (20% TNKQ, 80% TL)
III.Ma trận đề kiểm tra:
Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình:
Nội dung
Tổng số tiết
Lí thuyết
Tỷ lệ
Trọng số của chương
Trọng số bài kiểm tra
LT
VD
LT
VD
LT
VD
Đo độ dài, đo thể tích, khối lượng
4
4
2,8
1,2
70
30
21
9
Lực, trọng lực, lực đàn hồi, KLR, TLR
10
8
5,6
4,4
56
44
28
22
Các loại máy cơ đơn giản
3
2
1,4
1,6
46,7
53,3
9,3
10,7
Tổng
17
14
9,8
6,2
57,6
42,4
58,3
41,7
Đo độ dài, đo thể tích, khối lượng 30 %
Lực, trọng lực, lực đàn hồi, KLR, TLR 50%
Các loại máy cơ đơn giản 20 %
Từ bảng trọng số nội dung kiểm tra ở trên ta có bảng số lượng câu hỏi và điểm số cho mỗi chủ đề ở mỗi cấp độ như sau:
Cấp độ
Nội dung (chủ đề)
Trọng số
Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra)
Điểm
số
T.số
TN
TL
Cấp độ 1,2
(Lí thuyết)
Đo độ dài, đo thể tích, khối lượng
21,0
2,1 3
2(0,5đ)
1(1,5đ)
2,0
Lực, trọng lực, lực đàn hồi, KLR, TLR
28,0
2,8 5
4 (1,0đ)
1 (2đ)
3,0
Các loại máy cơ đơn giản
9,3
9,93 2
2 (0,5 đ)
0,5
Cấp độ 3,4
(Vận dụng)
Đo độ dài, đo thể tích, khối lượng
9,0
0,9 1
1(1,0đ)
1,0
Lực, trọng lực, lực đàn hồi, KLR, TLR
22
22 1
1 (2,0đ)
2,0
Các loại máy cơ đơn giản
10,7
10,7 1
1 (1,5đ)
1,5
Tổng
100
13
8
5
10,0
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Đo độ dài, đo thể tích, khối lượng
(4 tiết)
1, Nêu được một số dụng cụ đo độ dài với GHĐ và ĐCNN của chúng.
2. Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đơn vị đo lường hợp pháp của Việt Nam là mét, kí hiệu là m.
3. Đơn vị đo độ dài lớn hơn mét là kilômét (km) và nhỏ hơn mét là đềximét (dm), centimét (cm), milimét (mm).
1km = 1000m
1m = 10dm
1m = 100cm
1m = 1000mm
4. Nêu được một số dụng cụ đo thể tích với GHĐ và ĐCNN của chúng.
5. Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối (m3) và lít (l); 1l = 1dm3; 1ml = 1cm3 = 1cc.
6. Khối lượng của một vật chỉ lượng chất tạo thành vật.
7. Đơn vị để đo khối lượng là kilôgam, kí hiệu là kg. Các đơn vị khối lượng khác thường được dùng là gam (g), tấn (t).
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Văn Hoàng
Dung lượng: 141,50KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)