ĐE THI HKI 17-18
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thu Thảo |
Ngày 14/10/2018 |
113
Chia sẻ tài liệu: ĐE THI HKI 17-18 thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT BÌNH MINH ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ HKI
TRƯỜNG THCS MỸ HÒA MÔN: VẬT LÝ 6
ĐỀ SỐ 1
MA TRẬN ĐỀ
Nội dung kiến thức
Cấp độ nhận biết
Tổng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dung cao
Đo độ dài, thể tích, khối lượng
2KQ 0,5 điểm
1TL 1,0 điểm
1TL 1,0 điểm
2,5 điểm
KQ: 1,2
TL: 9
10a
Lực. Các yếu tố về lực
2KQ 0,5 điểm
2KQ 0,5 điểm
1TL 1,5 điểm
2,5 điểm
KQ: 3,4
KQ: 5,6
TL: 12
Khối lượng, trọng lượng, khối lượng riêng, trọng lượng riêng
2KQ 0,5 điểm
1TL 2,5 điểm
1TL 1,0 điểm
1TL 1,0 điểm
5,0 điểm
KQ: 7,8
TL: 11a
TL: 10b
TL: 11b
Tổng
6KQ, 1TL
2KQ, 2TL
2TL
1TL
10,0 điểm
4,0 điểm
3,0 điểm
2,0 điểm
1,0 điểm
I.TRẮC NGHIỆM: (2 điểm) HS chọn câu trả lời đúng nhất, mỗi câu đúng 0,25 điểm.
ĐỀ A
Câu 1: Giới hạn đo của thước là gì?
A. là độ dài lớn nhất ghi trên thước.
B. là độ dài nhỏ nhất ghi trên thước.
C. là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
D. là độ dài của thước.
Câu 2: Những dụng cụ nào sau đây đo thể tích chất lỏng?.
A. Cân đồng hồ B. Thước dây C. Bình chia độ D. Lực kế
Câu 3: Hai lực cân bằng là hai lực như thế nào?.
A. Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau.
B. Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có cùng phương.
C. Hai lực cân bằng là hai lực có cùng phương nhưng ngược chiều.
D. Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều, cùng tác dụng vào một vật.
Câu 4: Cầm viên phấn trên tay, rồi đột ngột buông tay ra. Xác định phương và chiều trọng lực?.
A. Phương thẳng đứng và có chiều hướng về Trái Đất.
B. Phương thẳng đứng và có chiều hướng từ dưới lên.
C. Phương nằm ngang và có chiều hướng về Trái Đất.
D. Phương nằm nghiêng và có chiều hướng từ trên xuống.
Câu 5: Những ví dụ nào sau đây có lực đẩy tác dụng lên vật?
A. Nam châm hút quả nặng.
B. Gió đẩy buồm đi trên biển.
C. Cây viết rơi từ trên bàn xuống.
D. Treo quả nặng vào lò xo.
Câu 6: Những ví dụ nào sau đây có sự biến đổi chuyển động?.
A. Ép bông bảng lại. B. Đang đi rồi dừng lại.
C. Thổi bong bóng. D. Kéo lò xo.
Câu 7: Công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng là:
A. P=10.m B. D= C. m=D.V D. d=10.D
Câu 8: Đơn vị khối lượng riêng là:
A.Kilôgam (kg) B. Niutơn (N)
C. Kilôgam trên mét khối (kg/m3) D. Niu tơn trên mét khối (N/m3)
ĐỀ B
Câu 1: Đơn vị khối lượng riêng là:
A.Kilôgam (kg) B. Niutơn (N)
C. Kilôgam trên mét khối (kg/m3) D. Niu tơn trên mét khối (N/m3)
Câu 2: Hai lực cân bằng là hai lực như thế nào?.
A. Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau.
B. Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có cùng phương.
C. Hai lực cân bằng là hai lực có cùng phương nhưng ngược chiều.
D. Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều, cùng tác dụng vào một vật.
Câu 3: Cầm viên phấn trên tay, rồi đột ngột buông tay ra. Xác định phương và chiều trọng lực?.
A. Phương thẳng đứng và có chiều hướng về Trái Đất.
B. Phương
TRƯỜNG THCS MỸ HÒA MÔN: VẬT LÝ 6
ĐỀ SỐ 1
MA TRẬN ĐỀ
Nội dung kiến thức
Cấp độ nhận biết
Tổng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dung cao
Đo độ dài, thể tích, khối lượng
2KQ 0,5 điểm
1TL 1,0 điểm
1TL 1,0 điểm
2,5 điểm
KQ: 1,2
TL: 9
10a
Lực. Các yếu tố về lực
2KQ 0,5 điểm
2KQ 0,5 điểm
1TL 1,5 điểm
2,5 điểm
KQ: 3,4
KQ: 5,6
TL: 12
Khối lượng, trọng lượng, khối lượng riêng, trọng lượng riêng
2KQ 0,5 điểm
1TL 2,5 điểm
1TL 1,0 điểm
1TL 1,0 điểm
5,0 điểm
KQ: 7,8
TL: 11a
TL: 10b
TL: 11b
Tổng
6KQ, 1TL
2KQ, 2TL
2TL
1TL
10,0 điểm
4,0 điểm
3,0 điểm
2,0 điểm
1,0 điểm
I.TRẮC NGHIỆM: (2 điểm) HS chọn câu trả lời đúng nhất, mỗi câu đúng 0,25 điểm.
ĐỀ A
Câu 1: Giới hạn đo của thước là gì?
A. là độ dài lớn nhất ghi trên thước.
B. là độ dài nhỏ nhất ghi trên thước.
C. là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
D. là độ dài của thước.
Câu 2: Những dụng cụ nào sau đây đo thể tích chất lỏng?.
A. Cân đồng hồ B. Thước dây C. Bình chia độ D. Lực kế
Câu 3: Hai lực cân bằng là hai lực như thế nào?.
A. Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau.
B. Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có cùng phương.
C. Hai lực cân bằng là hai lực có cùng phương nhưng ngược chiều.
D. Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều, cùng tác dụng vào một vật.
Câu 4: Cầm viên phấn trên tay, rồi đột ngột buông tay ra. Xác định phương và chiều trọng lực?.
A. Phương thẳng đứng và có chiều hướng về Trái Đất.
B. Phương thẳng đứng và có chiều hướng từ dưới lên.
C. Phương nằm ngang và có chiều hướng về Trái Đất.
D. Phương nằm nghiêng và có chiều hướng từ trên xuống.
Câu 5: Những ví dụ nào sau đây có lực đẩy tác dụng lên vật?
A. Nam châm hút quả nặng.
B. Gió đẩy buồm đi trên biển.
C. Cây viết rơi từ trên bàn xuống.
D. Treo quả nặng vào lò xo.
Câu 6: Những ví dụ nào sau đây có sự biến đổi chuyển động?.
A. Ép bông bảng lại. B. Đang đi rồi dừng lại.
C. Thổi bong bóng. D. Kéo lò xo.
Câu 7: Công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng là:
A. P=10.m B. D= C. m=D.V D. d=10.D
Câu 8: Đơn vị khối lượng riêng là:
A.Kilôgam (kg) B. Niutơn (N)
C. Kilôgam trên mét khối (kg/m3) D. Niu tơn trên mét khối (N/m3)
ĐỀ B
Câu 1: Đơn vị khối lượng riêng là:
A.Kilôgam (kg) B. Niutơn (N)
C. Kilôgam trên mét khối (kg/m3) D. Niu tơn trên mét khối (N/m3)
Câu 2: Hai lực cân bằng là hai lực như thế nào?.
A. Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau.
B. Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có cùng phương.
C. Hai lực cân bằng là hai lực có cùng phương nhưng ngược chiều.
D. Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều, cùng tác dụng vào một vật.
Câu 3: Cầm viên phấn trên tay, rồi đột ngột buông tay ra. Xác định phương và chiều trọng lực?.
A. Phương thẳng đứng và có chiều hướng về Trái Đất.
B. Phương
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thu Thảo
Dung lượng: 62,50KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)