Đề thi HKI 14-15

Chia sẻ bởi Võ Thành Tài | Ngày 17/10/2018 | 64

Chia sẻ tài liệu: Đề thi HKI 14-15 thuộc Địa lí 8

Nội dung tài liệu:

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I - ĐỊA LÍ 8
NĂM HỌC: 2014 - 2015

Mức độ Nhận thức

Chủ đề

Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng cấp độ thấp
Vận dụng cấp độ cao

 Vị trí địa lí Châu Á

Vị trí địa lí và kích thước của Châu Á



20% TSĐ = 2điểm

100% TSĐ = 2điểm



Kinh tế - xã hội Châu Á
Tình hình sản xuất nông nghiệp của các nước Châu Á
.



30% TSĐ = 3điểm
100% TSĐ = 3điểm





Khu vực Đông Á


Đặc điểm tự nhiên Đông Á



30% TSĐ =
3 điểm


100% TSĐ = 3 điểm


Vẽ biểu đồ



Vẽ biểu đồ hình tròn

20% TSĐ =
2 điểm



100% TSĐ =
2 điểm

TSĐ 10
Tổng số câu 04
3 điểm
30%
2điểm
20%
3điểm
30%
2 điểm
20%













PHÒNG GDĐT TRẢNG BÀNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Trường THCS Thị Trấn Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc




KÌ THI HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2014 - 2015
Môn: ĐỊA LÍ - LỚP 8
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
...............................................................................................................................................
ĐỀ:

Câu 1:(2điểm) Trình bày vị trí địa lí và kích thước của Châu Á?
Câu 2:(3điểm) Trình bày đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Á?
Câu 3:(3điểm) Tình hình xuất nông nghiệp ở các nước Châu Á? tên các loại vật nuôi và cây trồng của Châu Á? Liên hệ Tây Ninh có những cây trồng và vật nuôi nào?
Câu 4:(2điểm) Dựa vào bảng số liệu sau đây, hãy vẽ biểu đồ cơ cấu GDP(%) của hai nước Trung Quốc và Lào năm 2001:

Quốc gia
Nông nghiệp
Công nghiệp
Dịch vụ

Trung Quốc
15
52
33

Lào
53
22,7
24,3























XÂY DỰNG HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM

Câu 1:(2điểm)
* Vị trí địa lí:
- Nằm ở nữa bán cầu bắc, là một bộ phận của lục địa Á- Âu.
- Trải dài từ 1016`B đến 77044`B( từ vùng xích đạo đến vùng cực Bắc).
* Kích thước:
Có diện tích lớn nhất thế giới ( diện tích phần đất liền: khoảng 41,5 triệu km2, nếu tính cả đảo thì khoảng 44,4 triệu km2).
Câu 2:(3điểm)
Đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Á:
* Địa hình và sông ngòi:
+ Phần lục địa:
( Địa hình:
- Phía tây: Núi và sơn nguyên cao, đồ sộ, hiểm trở xen các bồn địa lớn
- Phía đông: Là vùng đồi núi thấp xen các đồng bằng rộng.
( Sông ngòi:
- Có 3 hệ thống sông lớn: A-Mua, Hoàng Hà, Trường Giang. Cả 3 HT sông đều chảy theo hướng tây - đông.
- Chế độ nước thường chia 2 mùa: Mùa lũ và mùa cạn. Riêng S.Hoàng Hà có chế độ nước thất thường.
+ Phần hải đảo:
- Là vùng núi trẻ, thường xuyên xảy ra động đất, núi lửa.
- Sông ngòi ngắn, có độ dốc lớn.
* Khí hậu và cảnh quan:
- Phía Tây: khí hậu cận nhiệt lục địa, quanh năm khô hạn, cảnh quan thảo nguyên hoang mạc.
- Phía đông và hải đảo: khí hậu gió mùa ẩm, cảnh quan rừng là chủ yếu.
Câu 3:(3điểm)
* Tình hình sản xuất nông nghiệp :
- Trong nông nghiệp, lúa gạo là cây lương thực quan trọng nhất, trước kia nhiều nước thiếu lương thực.
- Nay có một số nước đã đạt được kết qủa vượt bậcnhư: Thái Lan, Việt Nam, Âns Độ.
* Các loại cây trồng và vật nuôi của các nước Châu Á:
- Cây trồng: lúa gạo, lúa mì, ngô, chè, mía, dừa....
- Vật nuôi: trâu, bò, lợn, gà, cừu...
* Cây trồng và vật nuôi của Tây Ninh:
- Cây trồng: lúa gạo, ngô, sắn, khoai....
- Vật nuôi: trâu, bò, lợn, gà, vịt...
Câu 4: (2điểm)
Vẽ 2 biểu đồ hình tròn
- Vẽ đúng, chia khoảng cách chính xác mỗi biểu đồ (1đ).
Trảng Bàng, ngày
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Võ Thành Tài
Dung lượng: 56,00KB| Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)