De thi hk2dia
Chia sẻ bởi Trqn Van Quy |
Ngày 17/10/2018 |
49
Chia sẻ tài liệu: de thi hk2dia thuộc Địa lí 8
Nội dung tài liệu:
Trường ptcs kim cúc
Đề thi kiểm tra học kì ii Năm học 2011 - 2012
môn: Địa lý 8
I. Ma trận đề
Chủ đề (Nội dung, chương, bài)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Chương VII: Phần địa lý tự nhiên
Bài 29: Đặc điểm các khu vực địa hình
- Biết được vị trí, đặc điểm cơ bản của khu vực đồi núi.
1 câu
2 điểm
= 20%
1 câu
2 điểm
1 câu
2 điểm
= 20%
Bài 36: Đặc điểm đất Việt Nam
- Hiểu được vai trò của đất. Có mấy loại đất, sự phân bố và giá trị sử dụng cơ bản của mỗi loại đất ở nước ta.
- Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu diện tích của 3 nhóm đất chính của nước ta và nhận xét.
2 câu
5 điểm
= 50%
1 câu
2 điểm
1 câu
3 điểm
2 câu
5 điểm
= 50%
Bài 37: Đặc điểm sinh vật Việt Nam
- Biết được sinh vật Việt Nam phong phú và đa dạng.
- Chúng ta cần phải làm gì để khôi phục và phát triển nguồn tài nguyên sinh vật ở nước ta.
2 câu
3 điểm
= 30%
1 câu
1,5 điểm
1 câu
1,5 điểm
2 câu
3 điểm
= 30%
5 câu
10 điểm
= 100%
2 câu
3,5 điểm
= 35%
1 câu
2 điểm
= 20%
2 câu
4,5 điểm
= 45%
5 câu
10 điểm
= 100%
II. Đề bài:
A. Lý thuyết:
Câu 1: (2 điểm): Khu vực đồi núi Việt Nam được chia làm mấy vùng? Đó là những vùng nào? Hãy trình bày đặc điểm của những vùng đó?
Câu 2: (2 điểm): Tại sao nói: "Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá"? Nước ta có mấy loại đất chính, nêu sự phân bố và giá trị sử dụng cơ bản của mỗi loại đất?
Câu 3: (1,5 điểm): Chứng minh rằng sinh vật ở Việt Nam rất phong phú và đa dạng?
Câu 4: (1,5 điểm): Chúng ta cần phải làm gì để khôi phục và phát triển nguồn tài nguyên sinh vật ở nước ta?
B. Bài tập
Câu 5: (3 điểm)
Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu diện tích của 3 nhóm đất chính của nước ta và rút ra nhận xét:
a. Đất feralit đồi núi thấp: 65% diện tích đất tự nhiên
b. Đất miền núi cao: 11% diện tích đất
c. Đất phù sa: 24% diện tích đất
III. Đáp án - Thang điểm
Câu 1: (2 điểm): Khu vực đồi núi chia ra các vùng sau:
a. Vùng núi Đông Bắc: là vùng đồi núi thấp, nằm ở tả ngạn Sông Hồng, từ dãy Con Voi đến ven biển Quảng Ninh. (0,5 đ)
b. Vùng núi Tây Bắc: là những dãy núi cao kéo dài theo hướng TB - ĐN. Xen giữa là những đồng bằng trù phú. (0,5 đ)
c. Vùng núi Trường Sơn Bắc từ Nam Sông Cả tới dãy Bạch Mã.
Đề thi kiểm tra học kì ii Năm học 2011 - 2012
môn: Địa lý 8
I. Ma trận đề
Chủ đề (Nội dung, chương, bài)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Chương VII: Phần địa lý tự nhiên
Bài 29: Đặc điểm các khu vực địa hình
- Biết được vị trí, đặc điểm cơ bản của khu vực đồi núi.
1 câu
2 điểm
= 20%
1 câu
2 điểm
1 câu
2 điểm
= 20%
Bài 36: Đặc điểm đất Việt Nam
- Hiểu được vai trò của đất. Có mấy loại đất, sự phân bố và giá trị sử dụng cơ bản của mỗi loại đất ở nước ta.
- Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu diện tích của 3 nhóm đất chính của nước ta và nhận xét.
2 câu
5 điểm
= 50%
1 câu
2 điểm
1 câu
3 điểm
2 câu
5 điểm
= 50%
Bài 37: Đặc điểm sinh vật Việt Nam
- Biết được sinh vật Việt Nam phong phú và đa dạng.
- Chúng ta cần phải làm gì để khôi phục và phát triển nguồn tài nguyên sinh vật ở nước ta.
2 câu
3 điểm
= 30%
1 câu
1,5 điểm
1 câu
1,5 điểm
2 câu
3 điểm
= 30%
5 câu
10 điểm
= 100%
2 câu
3,5 điểm
= 35%
1 câu
2 điểm
= 20%
2 câu
4,5 điểm
= 45%
5 câu
10 điểm
= 100%
II. Đề bài:
A. Lý thuyết:
Câu 1: (2 điểm): Khu vực đồi núi Việt Nam được chia làm mấy vùng? Đó là những vùng nào? Hãy trình bày đặc điểm của những vùng đó?
Câu 2: (2 điểm): Tại sao nói: "Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá"? Nước ta có mấy loại đất chính, nêu sự phân bố và giá trị sử dụng cơ bản của mỗi loại đất?
Câu 3: (1,5 điểm): Chứng minh rằng sinh vật ở Việt Nam rất phong phú và đa dạng?
Câu 4: (1,5 điểm): Chúng ta cần phải làm gì để khôi phục và phát triển nguồn tài nguyên sinh vật ở nước ta?
B. Bài tập
Câu 5: (3 điểm)
Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu diện tích của 3 nhóm đất chính của nước ta và rút ra nhận xét:
a. Đất feralit đồi núi thấp: 65% diện tích đất tự nhiên
b. Đất miền núi cao: 11% diện tích đất
c. Đất phù sa: 24% diện tích đất
III. Đáp án - Thang điểm
Câu 1: (2 điểm): Khu vực đồi núi chia ra các vùng sau:
a. Vùng núi Đông Bắc: là vùng đồi núi thấp, nằm ở tả ngạn Sông Hồng, từ dãy Con Voi đến ven biển Quảng Ninh. (0,5 đ)
b. Vùng núi Tây Bắc: là những dãy núi cao kéo dài theo hướng TB - ĐN. Xen giữa là những đồng bằng trù phú. (0,5 đ)
c. Vùng núi Trường Sơn Bắc từ Nam Sông Cả tới dãy Bạch Mã.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trqn Van Quy
Dung lượng: 45,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)