Đề thi hk2 môn hóa huyê châu đức brvt

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Minh Đào | Ngày 17/10/2018 | 51

Chia sẻ tài liệu: Đề thi hk2 môn hóa huyê châu đức brvt thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

ĐỀ ÔN TẬP THI HK2 HÓA 8
ĐỀ 1
Câu 1: Nêu tính chất hoá học của hiđro ? Viết phương trình phản ứng minh hoạ cho mỗi tính chất.
Câu 2: Thế nào là phản ứng phân huỷ ? Cho ví dụ.
Câu 3: Hãy phân loại các hợp chất đọc tên chúng:Al2O3, SO2, H2SO4, Ca(NO3)2, HCl, CaCl2, H3PO4, Ba(HCO3)2, Fe(OH)3, KOH
Câu 4: Hoàn thành các phương trình phản ứng dưới đây và cho biét chúng thuộc loại phản ứng nào ?
Fe + O2 …………
Al +……… AlCl3 + H2
H2+ Fe2O3 ……..+ ……..
P + O2 --(…………
……….. KCl + O2
SO3 + H2O ………..
Fe + ………FeCl2 + H2
……….+ CO2 CaCO3 + H2O

Câu 5: Có 4 bình đựng riêng biệt bốn chất khí là : Không khí , O2 , H2, cacbonic. Bằng thí nghiệm nào có thể nhận biết mỗi khí ở mỗi bình.
Câu 6: Cho 19,5 g kẽm tác dụng hết với dung dich axit clohiđric . Hãy cho biết :
Thể tích khí H2 sinh ra ( đktc).
Nếu dùng thể tích H2 trên để khử 19,2 g sắt III oxit thì thu được bao nhiêu g sắt.
Câu 7:Cho 19,5g kim loai R có hóa trị II tác dụng vừa đủ với dung dịch axit sunfuric thu được 6,72 lít khí. Xác định công thức hóa học của kim loại
Câu 8: a) Tính số gam chất tan để pha chế 50g dung dịch MgCl2 4%
b)Trong 200ml dung dịch có hòa tan 16g CuSO4 . Tính nồng độ mol của dung dịch.
ĐỀ 2
Câu 1: Nêu tính chất hoá học của oxi? Viết phương trình phản ứng minh hoạ cho mỗi tính chất.
Câu 2: Thế nào là phản ứng hóa hợp ? Cho ví dụ.
Câu 3. Hoàn thành dãy chuyển hóa sau (ghi rõ điều kiện phản ứng):
KClO3O2Fe3O4Fe FeSO4
Câu 4 (1 điểm) Đọc tên các hợp chất sau: PbO ,NaHCO3 , Fe(OH)2 , HNO3 , P2O5, Al2(SO4)3, NaCl, CuSO4, KNO3, FeCl2, BaSO4, H2S, KMnO4.
Câu 5: Có 4 bình đựng dung dịch trong suốt là nước , dd NaOH , dd axit HCl , dd Ca(OH)2 Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết mỗi dung dịch trên .
Câu 6:(2,5 điểm) Cho 13 gam kẽm phản ứng vừa đủ với m (gam) dd HCl 15%.
a) Tính thể tích H2 sinh ra ở đktc.
b) Tính khối lượng m (gam) dd HCl tham gia phản ứng.
c) Nếu dùng toàn bộ lượng H2 bay ra ở trên đem khử 1,2g bột CuO ở nhiệt độ cao thì chất nào còn dư với khối lượng là bao nhiêu gam? Cho biết P=31, Cu=64, Zn=65.
Câu 7: Cho 12,4 g một oxit kim loại hóa trị I tác dụng vừa đủ với nước thu được 16 g một bazơ. Xác định tên kim loại.
ĐỀ 3
Câu 1:Trình bày tính chất hóa học của nước, mỗi tính chất viết một phương trình phản ứng minh họa.
Câu 2: Thế nào là phản ứng thế? Cho ví dụ
Câu 3: Hoàn thành các phản ứng hóa học sau và cho biết các phản ứng đó thuộc loại phản ứng nào?
a) KClO3? + O2
b) ? + H2O H3PO4
c) Na2O + ? NaOH
d) Fe2O3 + H2? + H2O
Câu 3: Có 4 lọ đựng 4 dung dịch trong suốt là H2O , NaOH , NaCl và HCl Bằng phương pháp hoá học nhận biết từng dung dịch trên.
Câu 4: Đọc tên các chất sau:
a.CuSO4 b.N2O3 c.H3PO4 d.Fe(OH)3
Câu 5: a) Hoà tan 10 gam NaCl vào 40 gam nước thì nồng độ phần trăm của dung dịch là .
b)Hoà tan 8 gam NaOH vào nước để có 50 ml dung dịch.Tính nồng đọ mol của dung dịch.
Câu 6: Cho 19,5 g kẽm tác dụng hết với dung dich axit clohiđric . Hãy cho biết :
Thể tích khí H2 sinh ra ( đktc).
Nếu dùng thể tích H2 trên để khử 19,2 g sắt III oxit thì thu được bao nhiêu g sắt.
Câu 7: Trong oxit , một kim loại hóa tri II chiếm 60% thành phần về khối lượng. viết công thức hóa học của oxit đó.
ĐỀ 4
Câu 1: Nêu tính chất hóa học của nước, viết phương trình hóa học minh họa
Câu 2: Lập phương trình hóa học của các sơ đồ các phản ứng sau:
a) KClO3
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Minh Đào
Dung lượng: 57,62KB| Lượt tài: 1
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)