đe thi hk2
Chia sẻ bởi Lê Phước Hải |
Ngày 15/10/2018 |
51
Chia sẻ tài liệu: đe thi hk2 thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II
Môn: Sinh học 9
I.THIẾT LẬP MA TRẬN:
Mức độ
NT
Tên
chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Ứng dụng di truyền học
(6 tiết)
Nêu được Khái niệm ưu thế lai.
Giải thích được tại sao người ta chỉ dung cơ thể lai F1 làm giống.
20% =2điểm
50% = 1 điểm
0% = 0 điểm
50%=1 điểm
0% = 0 điểm
Sinh vật và môi trường
(6 tiết)
Nêu được khái niệm về môi trường, các loại môi trường.
20% =2điểm
100% =2 điểm
0% = 0 điểm
0% = 0 điểm
0% = 0 điểm
Hệ sinh thái
(6 tiết)
Nêu được khái niệm về chuỗi thức ăn, lưới thức ăn.
Cho ví dụ về chuỗi thức ăn.
20% =2điểm
50% = 1 điểm
50% =1 điểm
0% = 0 điểm
0% = 0 điểm
Con người, dân số và môi trường.
(5 tiết)
Nêu được khái niệm ô nhiễm môi trường và các tác nhân ô nhiễm môi trường
20% =2điểm
0% = 0 điểm
100% = 2 điểm
0% = 0 điểm
0% = 0 điểm
Bảo vệ môi trường
( 5 tiết)
Học sinh đề xuất được các biện pháp để bảo vệ thiên nhiên hoang dã.
20% =2điểm
0% = 0 điểm
0% = 0 điểm
100% = 2 điểm
0% = 0 điểm
7 câu
10điểm=100%
3 câu
4 điểm = 40%
2 câu
3 điểm = 30%
2 câu
3 điểm = 30%
0 câu
0 điểm = 0%
II: CÂU HỎI
Câu 1( 2 điểm ):
Thế nào là ưu thế lai?
Tại sao trong thực tế người ta chỉ chọn cơ thể lai F1 để làm giống?
Câu 2( 2 điểm ): Môi trường là gì ? Có mấy loại môi trường sống của sinh vật ?
Câu 3( 2 điểm ):
Nêu khái niệm về chuỗi thức ăn, lưới thức ăn.
Vẽ 4 sơ đồ chuỗi thức ăn từ các loài sinh vật sau: Cây xanh, sâu ăn lá, rắn, chuột, mèo, cầy, dê, hổ?
Câu 4 ( 2 điểm ): Thế nào là ô nhiễm môi trường? Những nguyên nhân nào dẫn đến ô nhiễm môi trường?
Câu 5 ( 2 điểm ): Em có những biện pháp gì để bảo vệ thiên nhiên hoang dã?
III. ĐÁP ÁN, HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM
Câu
Đáp án
Điểm
1
a)Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai Fi có sức sống cao hơn, sinh trưởng và phát triển hơn,chống chịu tốt hơn,các tính trạng năng suất cao hơn trung bình giữa 2 bố mẹ hoạc vượt trội hơn hẳn cả bố và mẹ.
b) Ở con lai F1 có sự tập trung các gen trội của cả bố và mẹ.
Nếu sử dụng con lạ F1 làm giống thì thế hệ sau các cặp gen dị hợp giảm dần, cặp gen đồng hợp tăng dần, dẫn đến thoái hóa giống.
1 điểm
1 điểm
2
- Môi trường sống của sinh vật bao bao gồm tất tất cả những gì bao quanh chúng.
- Có 4 loại môi trường:
- Môi trường nước.
- Môi trường cạn
- Môi trường trong đất
- Môi trường sinh vật
1 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
3
a). - Khái niệm về chuỗi thức ăn: Là một dãy nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng, mỗi loài sinh vật là mội mắt xích vừa tiêu thụ mắt xích phía trước vừa bị mắt xích phía sau tiêu thụ.
- Lưới thức ăn là tập hợp các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung.
b) Xây dựng được 4 chỗi thức ăn.(Mỗi chuỗi đúng 0,25 điểm)
0,5 điểm
0,5 điểm
1 điểm
4
- Ô nhiễm môi trường là hiện tượng môi trường tự nhiên bị nhiễm bẩn , các tính chất vật lí , hóa học, sinh học bị thay đổi ảnh hưởng đến đời sống của con người và các sinh vật khác.
- Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường:
+Do tự nhiên: Như hoạt động núi lửa phun nhiều nham thạch , gây nhiều bịu , và chất phóng xạ , do thiên tai
Môn: Sinh học 9
I.THIẾT LẬP MA TRẬN:
Mức độ
NT
Tên
chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Ứng dụng di truyền học
(6 tiết)
Nêu được Khái niệm ưu thế lai.
Giải thích được tại sao người ta chỉ dung cơ thể lai F1 làm giống.
20% =2điểm
50% = 1 điểm
0% = 0 điểm
50%=1 điểm
0% = 0 điểm
Sinh vật và môi trường
(6 tiết)
Nêu được khái niệm về môi trường, các loại môi trường.
20% =2điểm
100% =2 điểm
0% = 0 điểm
0% = 0 điểm
0% = 0 điểm
Hệ sinh thái
(6 tiết)
Nêu được khái niệm về chuỗi thức ăn, lưới thức ăn.
Cho ví dụ về chuỗi thức ăn.
20% =2điểm
50% = 1 điểm
50% =1 điểm
0% = 0 điểm
0% = 0 điểm
Con người, dân số và môi trường.
(5 tiết)
Nêu được khái niệm ô nhiễm môi trường và các tác nhân ô nhiễm môi trường
20% =2điểm
0% = 0 điểm
100% = 2 điểm
0% = 0 điểm
0% = 0 điểm
Bảo vệ môi trường
( 5 tiết)
Học sinh đề xuất được các biện pháp để bảo vệ thiên nhiên hoang dã.
20% =2điểm
0% = 0 điểm
0% = 0 điểm
100% = 2 điểm
0% = 0 điểm
7 câu
10điểm=100%
3 câu
4 điểm = 40%
2 câu
3 điểm = 30%
2 câu
3 điểm = 30%
0 câu
0 điểm = 0%
II: CÂU HỎI
Câu 1( 2 điểm ):
Thế nào là ưu thế lai?
Tại sao trong thực tế người ta chỉ chọn cơ thể lai F1 để làm giống?
Câu 2( 2 điểm ): Môi trường là gì ? Có mấy loại môi trường sống của sinh vật ?
Câu 3( 2 điểm ):
Nêu khái niệm về chuỗi thức ăn, lưới thức ăn.
Vẽ 4 sơ đồ chuỗi thức ăn từ các loài sinh vật sau: Cây xanh, sâu ăn lá, rắn, chuột, mèo, cầy, dê, hổ?
Câu 4 ( 2 điểm ): Thế nào là ô nhiễm môi trường? Những nguyên nhân nào dẫn đến ô nhiễm môi trường?
Câu 5 ( 2 điểm ): Em có những biện pháp gì để bảo vệ thiên nhiên hoang dã?
III. ĐÁP ÁN, HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM
Câu
Đáp án
Điểm
1
a)Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai Fi có sức sống cao hơn, sinh trưởng và phát triển hơn,chống chịu tốt hơn,các tính trạng năng suất cao hơn trung bình giữa 2 bố mẹ hoạc vượt trội hơn hẳn cả bố và mẹ.
b) Ở con lai F1 có sự tập trung các gen trội của cả bố và mẹ.
Nếu sử dụng con lạ F1 làm giống thì thế hệ sau các cặp gen dị hợp giảm dần, cặp gen đồng hợp tăng dần, dẫn đến thoái hóa giống.
1 điểm
1 điểm
2
- Môi trường sống của sinh vật bao bao gồm tất tất cả những gì bao quanh chúng.
- Có 4 loại môi trường:
- Môi trường nước.
- Môi trường cạn
- Môi trường trong đất
- Môi trường sinh vật
1 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
3
a). - Khái niệm về chuỗi thức ăn: Là một dãy nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng, mỗi loài sinh vật là mội mắt xích vừa tiêu thụ mắt xích phía trước vừa bị mắt xích phía sau tiêu thụ.
- Lưới thức ăn là tập hợp các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung.
b) Xây dựng được 4 chỗi thức ăn.(Mỗi chuỗi đúng 0,25 điểm)
0,5 điểm
0,5 điểm
1 điểm
4
- Ô nhiễm môi trường là hiện tượng môi trường tự nhiên bị nhiễm bẩn , các tính chất vật lí , hóa học, sinh học bị thay đổi ảnh hưởng đến đời sống của con người và các sinh vật khác.
- Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường:
+Do tự nhiên: Như hoạt động núi lửa phun nhiều nham thạch , gây nhiều bịu , và chất phóng xạ , do thiên tai
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Phước Hải
Dung lượng: 59,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)