Đề thi HK1Sinh9(3/7)

Chia sẻ bởi Trịnh Văn Tuấn | Ngày 15/10/2018 | 29

Chia sẻ tài liệu: Đề thi HK1Sinh9(3/7) thuộc Sinh học 9

Nội dung tài liệu:


Pgd HUYệN AN LãO
Trường THCS CHIến THắNG

 đề kiểm tra học kỳ I - MÔN SINH học 9
năm học 2008- 2009

Phần I. Trắc nghiệm (3,0 điểm – Thời gian làm bài 15 phút)
(Học sinh trả lời vào phần Bài làm phía dưới)
A/ Đề bài:
Câu 1(3,0 điểm): Chọn đáp án đúng nhất cho mỗi câu dưới đây:
1. Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai với cây cà chua quả vàng thu được F1 toàn quả đỏ thì F2 có tỉ lệ kiểu hình là:
A. 1 đỏ: 1 vàng. B. toàn quả đỏ. C. 3 đỏ: 1 vàng. D. 2 đỏ: 1 vàng
2. Sự tự nhân đôi của NST diễn ra ở kì nào của chu kì tế bào?
A. Kỳ trung gian. B. Kỳ đầu. C. Kỳ giữa. D. Kỳ sau.
3. Sự kiện quan trọng nhất trong quá trình thụ tinh là:
A. Sự kết hợp theo nguyên tắc 1 giao tử đực với một giao tử cái. C. Sự tạo thành hợp tử
B. Sự kết hợp nhân của hai giao tử đơn bội . D. Sự tổ hợp các bộ NST.
4.ý nghĩa cơ bản của quá trình nguyên phân là :
A. sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho 2 tế bào con.
B. sự phân ly đồng đều các crômatit về 2 tế bào con.
C. sự phân chia đồng đều chất tế bào cho 2 tế bào con.
D. sự phân chia đồng đều chất nhân cho 2 tế bào con.
5. Thế nào là Đột biến gen?
A. Là những biến đổi trong cấu trúc của gen.
B. Là những biến đổi về kiểu hình do kiểu gen gây ra.
C. Là những tác động từ môi trường làm ảnh hưởng tới kiểu gen.
D. Cả A và C
6. Tại sao đột biến gen thường có hại mà vẫn có ý nghĩa trong chăn nuôi và trồng trọt?
A. ĐBG phá vỡ sự thống nhất hài hòa trong kiểu gen, nên thường có hại.
B. ĐBG có thể tạo ra kiểu hình thích ứng hơn với điều kiện ngoại cảnh.
C. ĐBG thường có hại cho bản thân sinh vật, nhưng có thể có lợi cho con người.
D. Cả A, B, C
7. Đột biến số lượng NST là gì?
A. Là sự thay đổi số lượng NST. C. Là sự thay đổi cấu trúc NST.
B. Là sự thay đổi rất lớn về kiểu hình. D. Cả A,B và C.
8. Nguyên nhân gây đột biến NST là gì?
A. Do các tác nhân vật lí và hoá học của ngoại cảnh tác động làm phá vỡ cấu trúc NST.
B. Do con người chủ động sử dụng các tác nhân vật lí và hoá học tác động vào cơ thể SV.
C. Do quá trình giao phối ở các SV hữu tính
D. Cả A và B
9. Thể đột biến dị bội ở NST thường gặp ở người là:
A .Hội chứng đao. B. Hội chứng XXY. C. Hội chứng OY. D. Cả 3 hội chứng trên.
10. Thể đa bội thường gặp ở:
A. động vật. B. thực vật. C. người. D. vi sinh vật.
11. Điểm khác nhau giữa thể đa bội chẵn và đa bội lẻ là:
đa bội lẻ thường bất
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trịnh Văn Tuấn
Dung lượng: 8,81KB| Lượt tài: 0
Loại file: zip
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)