ĐỀ THI HK1 NGỮ VĂN 7 (08-09)
Chia sẻ bởi Mai Văn Quang |
Ngày 11/10/2018 |
23
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI HK1 NGỮ VĂN 7 (08-09) thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU Đề thi học kì I
Môn: Ngữ Văn
Lớp 7
Thời gian:90phút
(Không kể thời gian giao đề)
MA TRẬN ĐỀ
Mức độ
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Tiếng Việt
Từ loại
Thấp
Cao
Ngữ pháp
Từ ngữ
Câu 1
Câu 3
2
2
Văn học
VHTĐ
Câu 2
2
Tập làm văn
Câu 4
4
Tổng số câu
1
1
1
1
4
Tổng số điểm
2
2
2
4
10
ĐỀ
Câu 1:(2đ)
Xếp các từ ghép:Suy nghĩ;xanh ngắt;nhà máy;nhà ăn;cây cỏ;ẩm ướt;đầu đuôi;cười nụ-thành 2 loại:từ ghép chính phụ,từ ghép đẳng lập.
Câu 2:(2đ)
Nhận xét ngắn gọn về sự khác nhau của cụm từ “Ta với ta” trong hai bài thơ “Qua đèo Ngang” (Bà Huyện Thanh Quan) và “Bạn đến chơi nhà”(Nguyễn Khuyến).
Câu 3:(2đ)
Giải thích nghĩa của từ “mai” trong các cụm từ sau và cho biết giữa chúng có điểm gì chung?
a)Dốt đặc cán mai.
b)Mai đã vàng đầu ngõ.
c)Măng trúc măng mai.
d)Sao mai sao hôm.
e)Cứng như mai rùa.
Câu 4 :(4đ)
Viết bài văn nêu cảm nghĩ của em về mái trường thân yêu./.
ĐÁP ÁN
Câu 1:(2đ)
-Từ ghép đẳng lập:Suy nghĩ,ẩm ướt,đầu đuôi.
-Từ ghép chính phụ:Xanh ngắt,nhà máy,nhà ăn,cây cỏ,cười nụ.
(mỗi từ đúng được tính 0,25đ)
Câu 2:(2đ)
Nhận xét được sự khác nhau của hai cụm từ “Ta với ta” trong hai bài thơ:
-Trong bài “Qua đèo Ngang”:
+Chỉ tác giả với nổi niềm của chính mình.(0,5 đ)
+Chỉ sự cô đơn bé nhỏ của con người trước non nước bao la(0,5đ).
-Trong bài ‘ Bạn đến chơi nhà’ :
+Chỉ tác giả với người bạn(0,5đ).
+Sự chan hoà,sẻ chia ấm áp của tình bạn bè thắm thiết(0,5đ)
Câu 3:(2đ)
Nghĩa của các từ “mai” trong các cụm từ:
-“Mai” trong “Dốt đặc cán mai” :Dụng cụ lưỡi bằng sắt,cán tra thẳng,dùng đào đất,xắn đất.
-“Mai” trong “Mai đã vàng đầu ngõ” :Một loài hoa biểu tượng cho mùa xuân ở miền Nam.
-“Mai” trong “Măng trúc măng mai”:Một loài cây thuộc họ tre.
-“Mai” trong “Cứng như mai rùa”:Tấm cứng bảo vệ lưng con rùa.
-“Mai” trong “Sao hôm sao mai”:Ngôi sao mọc vào lúc sáng sớm.
Điểm chung của các từ “mai” trong các cụm từ:Là những từ đồng âm.
+Giải nghĩa đúng cả 5 từ:1,5đ ; đúng 4 từ: 1,25đ ; đúng 3 từ: 1đ; đúng 2 từ: 0,75đ ; đúng 1 từ:0,5đ
+Nêu được:Đó là các từ đồng âm: 0,5đ
Câu 4:(4đ)
Yêu cầu chung:
-Thể loại:Phát biểu cảm nghĩ về sự vật.
-Nội dung:Mái trường thân yêu.
Yêu cầu cụ thể:
-Về kĩ năng:Vận dụng được phương pháp làm bài văn biểu cảm vào việc phát biểu cảm nghĩ về sự vật gần gũi với bản thân mình.Bài làm đầy đủ các phần,có bố cục chặt chẽ,hợp lý.(Có thể đan xen yếu tố miêu tả trong quá trình biểu cảm song tránh sa vào miêu tả hoàn toàn)
-Về kiến thức:Bài làm cần đạt được các yêu cầu cơ bản:
Yêu cầu 1:Cảm nhận được sự gần gũi,thân thiết của ngôi trường,nơi gắn liền những năm tháng tuổi thơ với những hình ảnh khó quên,những kỉ niệm hồn nhiên;nơi thế giới của tri thức,hiểu biết;nơi có thầy cô,bè bạn;nơi chắp cánh những ước mơ và khát vọng.
Yêu cầu 2:Từ đó bộc lộ niềm cảm xúc:Yêu mến,tự hào,trân trọng.Khẳng định mái trường là tất cả tuổi thơ của mỗi một con người
Môn: Ngữ Văn
Lớp 7
Thời gian:90phút
(Không kể thời gian giao đề)
MA TRẬN ĐỀ
Mức độ
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Tiếng Việt
Từ loại
Thấp
Cao
Ngữ pháp
Từ ngữ
Câu 1
Câu 3
2
2
Văn học
VHTĐ
Câu 2
2
Tập làm văn
Câu 4
4
Tổng số câu
1
1
1
1
4
Tổng số điểm
2
2
2
4
10
ĐỀ
Câu 1:(2đ)
Xếp các từ ghép:Suy nghĩ;xanh ngắt;nhà máy;nhà ăn;cây cỏ;ẩm ướt;đầu đuôi;cười nụ-thành 2 loại:từ ghép chính phụ,từ ghép đẳng lập.
Câu 2:(2đ)
Nhận xét ngắn gọn về sự khác nhau của cụm từ “Ta với ta” trong hai bài thơ “Qua đèo Ngang” (Bà Huyện Thanh Quan) và “Bạn đến chơi nhà”(Nguyễn Khuyến).
Câu 3:(2đ)
Giải thích nghĩa của từ “mai” trong các cụm từ sau và cho biết giữa chúng có điểm gì chung?
a)Dốt đặc cán mai.
b)Mai đã vàng đầu ngõ.
c)Măng trúc măng mai.
d)Sao mai sao hôm.
e)Cứng như mai rùa.
Câu 4 :(4đ)
Viết bài văn nêu cảm nghĩ của em về mái trường thân yêu./.
ĐÁP ÁN
Câu 1:(2đ)
-Từ ghép đẳng lập:Suy nghĩ,ẩm ướt,đầu đuôi.
-Từ ghép chính phụ:Xanh ngắt,nhà máy,nhà ăn,cây cỏ,cười nụ.
(mỗi từ đúng được tính 0,25đ)
Câu 2:(2đ)
Nhận xét được sự khác nhau của hai cụm từ “Ta với ta” trong hai bài thơ:
-Trong bài “Qua đèo Ngang”:
+Chỉ tác giả với nổi niềm của chính mình.(0,5 đ)
+Chỉ sự cô đơn bé nhỏ của con người trước non nước bao la(0,5đ).
-Trong bài ‘ Bạn đến chơi nhà’ :
+Chỉ tác giả với người bạn(0,5đ).
+Sự chan hoà,sẻ chia ấm áp của tình bạn bè thắm thiết(0,5đ)
Câu 3:(2đ)
Nghĩa của các từ “mai” trong các cụm từ:
-“Mai” trong “Dốt đặc cán mai” :Dụng cụ lưỡi bằng sắt,cán tra thẳng,dùng đào đất,xắn đất.
-“Mai” trong “Mai đã vàng đầu ngõ” :Một loài hoa biểu tượng cho mùa xuân ở miền Nam.
-“Mai” trong “Măng trúc măng mai”:Một loài cây thuộc họ tre.
-“Mai” trong “Cứng như mai rùa”:Tấm cứng bảo vệ lưng con rùa.
-“Mai” trong “Sao hôm sao mai”:Ngôi sao mọc vào lúc sáng sớm.
Điểm chung của các từ “mai” trong các cụm từ:Là những từ đồng âm.
+Giải nghĩa đúng cả 5 từ:1,5đ ; đúng 4 từ: 1,25đ ; đúng 3 từ: 1đ; đúng 2 từ: 0,75đ ; đúng 1 từ:0,5đ
+Nêu được:Đó là các từ đồng âm: 0,5đ
Câu 4:(4đ)
Yêu cầu chung:
-Thể loại:Phát biểu cảm nghĩ về sự vật.
-Nội dung:Mái trường thân yêu.
Yêu cầu cụ thể:
-Về kĩ năng:Vận dụng được phương pháp làm bài văn biểu cảm vào việc phát biểu cảm nghĩ về sự vật gần gũi với bản thân mình.Bài làm đầy đủ các phần,có bố cục chặt chẽ,hợp lý.(Có thể đan xen yếu tố miêu tả trong quá trình biểu cảm song tránh sa vào miêu tả hoàn toàn)
-Về kiến thức:Bài làm cần đạt được các yêu cầu cơ bản:
Yêu cầu 1:Cảm nhận được sự gần gũi,thân thiết của ngôi trường,nơi gắn liền những năm tháng tuổi thơ với những hình ảnh khó quên,những kỉ niệm hồn nhiên;nơi thế giới của tri thức,hiểu biết;nơi có thầy cô,bè bạn;nơi chắp cánh những ước mơ và khát vọng.
Yêu cầu 2:Từ đó bộc lộ niềm cảm xúc:Yêu mến,tự hào,trân trọng.Khẳng định mái trường là tất cả tuổi thơ của mỗi một con người
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Mai Văn Quang
Dung lượng: 52,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)