Đề thi HK1 môn sinh lớp 9
Chia sẻ bởi Nguyễn Trần Quang Huy |
Ngày 15/10/2018 |
52
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HK1 môn sinh lớp 9 thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
MA DE : 001
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I - MÔN: SINH HỌC LỚP 9
Năm học: 2010 - 2011
PHẦN TRẮC NGHIỆM (4ĐIỂM) – Thời gian làm bài: 15 phút.
Câu 1: Theo nguyên tắc bổ sung, về số lượng thì trường hợp nào sau đây là đúng?
A. A + G = T + X
B. A = X, G = T
C. A+T = G + X
D. A + T + G = G + X + A
Câu 3: Quá trình tự nhân đôi ADN dựa trên:
A. Nguyên tắc giữ lại một nửa và nguyên tắc bổ sung.
B. Nguyên tắc giữ lại một nửa
C. Nguyên tắc bổ sung.
D. Nguyên tắc nhân đôi
Câu 4: Biến dị tổ hợp là:
A. Sự xuất hiện các kiểu hình khác bố mẹ
B. Sự xuất hiện các kiểu hình giống mẹ
C. Sự xuất hiện các kiểu hình giống bố mẹ
D. Sự xuất hiện các kiểu hình giống bố
Câu 5: Phát biểu nào sau đây là không đúng với tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể (NST)?
A. Mỗi loài có 1 bộ NST đặc trưng về số lượng, hình dạng
B. Bộ NST trong giao tử chỉ chứa 1 NST của mỗi cặp tương đồng
C. Trong tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại thành từng cặp tương đồng
D. Loài càng tiến hóa thì số lượng NST trong bộ NST càng lớn
Câu 6: Ý nghĩa cơ bản của quá trình nguyên phân là:
A. Bộ NST của tế bào mẹ được sao chép nguyên vẹn cho 2 tế bào con
B. Sự phân li đồng đều của các NST từ tế bào mẹ đến tế bào con
C. Sự nhân đôi của các NST trong quá trình phân bào
D. Sự phân li đồng đều chất nhân từ tế bào mẹ đến tế bào con
Câu 7: Trong quá trình phân bào, NST co ngắn cực đại ở :
A. Kì sau
B. Kì trước
C. Kì giữa
D. Kì cuối
Câu 8: Phát biểu nào sau đây là đúng với bộ NST của người bị bệnh Tớcnơ?
A. NST giới tính có trong bộ NST là XXY
B. Số lượng NST trong bộ NST là 47
C. Cặp NST số 23 chỉ còn lại 1 NST
D. Số lượng NST trong bộ NST là 44.
Câu 9: Bộ NST của người bị bạch tạng có
A. 2n = 44
B. 2n = 45
C. 2n = 46
D. 2n = 47
Câu 10: Ở người, bệnh nào sau đây liên quan đến NST giới tính?
A. Bệnh bạch tạng, bệnh đao.
B. Bệnh đao, hồng cầu hình liềm.
C. Bệnh ung thư máu, hồng cầu hình liềm.
D. Bệnh mù màu, máu khó đông.
Câu 11: Ở ruồi giấm, trong tinh trùng hoặc trứng, bộ NST có số lượng NST là :
A. 4 NST
B. 8 NST
C. 10 NST
D. 6 NST
Câu 12: Ở chó, lông ngắn (gen S), lông dài (gen s). Phép lai nào sau đây cho kết quả ở đời con với tỉ lệ 1 chó lông ngắn : 1 chó lông dài
A. SS x SS
B. SS x Ss
C. Ss x Ss
D. Ss x ss
Câu 13: Bệnh máu khó đông ở người được xác định bởi gen lặn h nằm trên NST giới tính X. Một người phụ nữ mang gen bệnh ở thể dị hợp lấy chồng khoẻ mạnh thì khả năng biểu hiện bệnh của những đứa con họ như thế nào?
A. 12,5% con trai bệnh
B. 25% con trai bệnh
C. 50% con trai bệnh
D. 100% con trai bệnh
Câu 14: Phát biểu nào sau đây là không đúng với phép lai phân tích?
A. Phép lai giữa cá thể mang tính trạng lặn cần xác định với cá thể khác
B. Được dùng để xác định giống có thuần chủng hay không
C. Phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định với cá thể mang tính trạng lặn
D. Nếu kết quả lai là phân tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp
Câu 15: Prôtêin thực hiện được chức năng của mình chủ yếu ở những bậc cấu trúc nào?
A. Cấu trúc bậc 2 và bậc 3
B. Cấu trúc bậc 3 và bậc 4
C. Cấu trúc bậc 1
D. Cấu trúc
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I - MÔN: SINH HỌC LỚP 9
Năm học: 2010 - 2011
PHẦN TRẮC NGHIỆM (4ĐIỂM) – Thời gian làm bài: 15 phút.
Câu 1: Theo nguyên tắc bổ sung, về số lượng thì trường hợp nào sau đây là đúng?
A. A + G = T + X
B. A = X, G = T
C. A+T = G + X
D. A + T + G = G + X + A
Câu 3: Quá trình tự nhân đôi ADN dựa trên:
A. Nguyên tắc giữ lại một nửa và nguyên tắc bổ sung.
B. Nguyên tắc giữ lại một nửa
C. Nguyên tắc bổ sung.
D. Nguyên tắc nhân đôi
Câu 4: Biến dị tổ hợp là:
A. Sự xuất hiện các kiểu hình khác bố mẹ
B. Sự xuất hiện các kiểu hình giống mẹ
C. Sự xuất hiện các kiểu hình giống bố mẹ
D. Sự xuất hiện các kiểu hình giống bố
Câu 5: Phát biểu nào sau đây là không đúng với tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể (NST)?
A. Mỗi loài có 1 bộ NST đặc trưng về số lượng, hình dạng
B. Bộ NST trong giao tử chỉ chứa 1 NST của mỗi cặp tương đồng
C. Trong tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại thành từng cặp tương đồng
D. Loài càng tiến hóa thì số lượng NST trong bộ NST càng lớn
Câu 6: Ý nghĩa cơ bản của quá trình nguyên phân là:
A. Bộ NST của tế bào mẹ được sao chép nguyên vẹn cho 2 tế bào con
B. Sự phân li đồng đều của các NST từ tế bào mẹ đến tế bào con
C. Sự nhân đôi của các NST trong quá trình phân bào
D. Sự phân li đồng đều chất nhân từ tế bào mẹ đến tế bào con
Câu 7: Trong quá trình phân bào, NST co ngắn cực đại ở :
A. Kì sau
B. Kì trước
C. Kì giữa
D. Kì cuối
Câu 8: Phát biểu nào sau đây là đúng với bộ NST của người bị bệnh Tớcnơ?
A. NST giới tính có trong bộ NST là XXY
B. Số lượng NST trong bộ NST là 47
C. Cặp NST số 23 chỉ còn lại 1 NST
D. Số lượng NST trong bộ NST là 44.
Câu 9: Bộ NST của người bị bạch tạng có
A. 2n = 44
B. 2n = 45
C. 2n = 46
D. 2n = 47
Câu 10: Ở người, bệnh nào sau đây liên quan đến NST giới tính?
A. Bệnh bạch tạng, bệnh đao.
B. Bệnh đao, hồng cầu hình liềm.
C. Bệnh ung thư máu, hồng cầu hình liềm.
D. Bệnh mù màu, máu khó đông.
Câu 11: Ở ruồi giấm, trong tinh trùng hoặc trứng, bộ NST có số lượng NST là :
A. 4 NST
B. 8 NST
C. 10 NST
D. 6 NST
Câu 12: Ở chó, lông ngắn (gen S), lông dài (gen s). Phép lai nào sau đây cho kết quả ở đời con với tỉ lệ 1 chó lông ngắn : 1 chó lông dài
A. SS x SS
B. SS x Ss
C. Ss x Ss
D. Ss x ss
Câu 13: Bệnh máu khó đông ở người được xác định bởi gen lặn h nằm trên NST giới tính X. Một người phụ nữ mang gen bệnh ở thể dị hợp lấy chồng khoẻ mạnh thì khả năng biểu hiện bệnh của những đứa con họ như thế nào?
A. 12,5% con trai bệnh
B. 25% con trai bệnh
C. 50% con trai bệnh
D. 100% con trai bệnh
Câu 14: Phát biểu nào sau đây là không đúng với phép lai phân tích?
A. Phép lai giữa cá thể mang tính trạng lặn cần xác định với cá thể khác
B. Được dùng để xác định giống có thuần chủng hay không
C. Phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định với cá thể mang tính trạng lặn
D. Nếu kết quả lai là phân tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp
Câu 15: Prôtêin thực hiện được chức năng của mình chủ yếu ở những bậc cấu trúc nào?
A. Cấu trúc bậc 2 và bậc 3
B. Cấu trúc bậc 3 và bậc 4
C. Cấu trúc bậc 1
D. Cấu trúc
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Trần Quang Huy
Dung lượng: 114,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)