De thi HK1 ly 8

Chia sẻ bởi Huỳnh Thị Ngọc Hương | Ngày 14/10/2018 | 51

Chia sẻ tài liệu: de thi HK1 ly 8 thuộc Vật lí 6

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẬN TÂN BÌNH





ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2011 – 2012
MÔN: VẬT LÝ – LỚP: 8
Thời gian làm bài: 45 phút ( Không kể thời gian phát đề)

LÝ THUYẾT:

Câu 1: (1,5 đ) Cho biết phương, chiều và độ lớn của lực đẩy Acsimet. Viết công thức tính độ lớn lực đẩy Acsimet và chú thích các đại lượng có trong công thức.
Câu 2: (1,5 đ) Áp lực là gì? Lực ma sát lăn xuất hiện khi nào? Mực mặt thoáng của một chất lỏng đứng yên trong các nhánh của bình thông nhau có đặc điểm gì?
Câu 3: (2,0 đ) Thế nào là chuyển động đều? Chuyển động không đều? So sánh chuyển động nhanh hay chậm của một ôtô chuyển động với vận tốc 36 km/h và một taxi chuyển động với vận tốc 20 m/s.

BÀI TOÁN:
Bài 1: (2,5 đ) Một ôtô có trọng lượng 18 000 N đang đứng yên trên mặt đường nằm ngang. Tổng diện tích tiếp xúc của bốn bánh xe với mặt đường là 0,006 m2.
a/ Tính áp suất của ôtô tác dụng lên mặt đường
b/ Hỏi khi bác tài xế có khối lượng 60 kg ngồi lên xe thì lúc này mặt đường chịu tác dụng một áp suất bao nhiêu?
Bài 2: (2,5 đ) Một khối gỗ hình lập phương có thể tích 0,012 m3 được thả vào trong dầu hỏa thì khối gỗ bị chìm hoàn toàn. Biết ddầu = 8 000 N/m3.
a/ Tìm độ lớn lực đẩy Acsimet của dầu hỏa tác dụng lên khối gỗ.
b/ Khi thả vào nước thì khối gỗ không bị chìm hoàn toàn. Phần gỗ nổi trên mặt nước chiếm 1/5 thể tích của khối gỗ. Tìm độ lớn lực đẩy Acsimet của nước tác dụng lên khối gỗ, biết dnước = 10 000 N/m3
--- HẾT ---


PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẬN TÂN BÌNH



HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN VẬT LÝ – LỚP 8
HỌC KỲ I NĂM HỌC 2011 – 2012
Lưu ý:
- Sinh hoạt nhóm để thống nhất biểu điểm, đáp án trước khi chấm.
- Sai đơn vị: - 0,25 đ ( chỉ trừ một lần cho một loại đơn vị)


LÝ THUYẾT

Câu
Nội dung trả lời
Điểm
Trang

Câu 1
(1,)
- Phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên, độ lớn bằng trọng lượng của khối chất lỏng bị vật chiếm chỗ
- FA = d.V
- Chú thích đúng
0,75

0,25
0,5


Câu 2
(1,)
- Là lực ép (đè) có phương vuông góc với mặt bị ép
- Khi vật lăn trên bề mặt vật khác
- Cùng một độ cao ( hoặc ngang nhau)
0,5
0,5
0,5


Câu 3
(2,)
- Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian
- Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian
- Ta thấy: 20 m/s = 72 km/h > 36 km/h nên taxi chuyển động nhanh hơn ôtô ( hoặc 36 km/h = 10 m/s < 20 m/s )
0,75

0,75

0,5


BÀI TOÁN
Bài
Phần bài làm
Điểm

Bài 1
(2,)
a/ Tóm tắt và viết lời giải đúng

= 
b/ F’ = 18 000 + 600 = 18 600 (N)

= 
0,5

0,25

0,5

0,5

0,25

0,5


Bài 2
(2,)
a/ Tóm tắt và viết lời giải đúng
FA/dầu = ddầu.V
= 8 000. 0,012 = 96 (N)
b/ 
FA/nước = dnước.Vchìm
= 10 000. 0,0096 = 96 (N)
0,5
0,25
0,5

0,5
0,25
0,5

--- ---
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Huỳnh Thị Ngọc Hương
Dung lượng: 53,50KB| Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)