Đề thi HK1 09-10 Sử 6

Chia sẻ bởi Đặng Tấn Trung | Ngày 16/10/2018 | 74

Chia sẻ tài liệu: Đề thi HK1 09-10 Sử 6 thuộc Lịch sử 6

Nội dung tài liệu:

ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ HỌC KỲ I
MÔN : LỊCH SỬ 6
Thời gian : 60 phút.


I. TRẮC NGHIỆM : ( 3 Đ )
- Khoanh tròn một chữ cái đứng trước đáp án em cho là đúng :
1) Trong các nguồn tư liệu sau đây, tư liệu nào thuộc tư liệu hiện vật ?
A. Truyện Âu Cơ, Lạc Long Quân.
B. Trống đồng, bia đá.
C. Truyện Thánh Gióng.
D. Chữ tượng hình ở Ai Cập.
2) Một thiên niên kỉ gồm bao nhiêu năm ?
A. 10 năm
B. 100 năm.
C. 1000 năm.
D. 10.000năm.
3) Người tối cổ sống cách đây bao nhiêu năm ?
A. Khoảng 3 - 4 triệu năm.
B. Khoảng 4 vạn năm trước đây.
C. Khoảng 4000 năm trước đây.
D. Khoảng 2 - 3 triệu năm.
4) Ai là người lập ra nước Văn Lang?
A. Thục Phán.
B. Ngô Quyền.
C. Lạc Hầu.
D. Vua Hùng.
5) Xã hội cổ đại phương đông gồm những tầng lớp nào ?
A. Chủ nô, nô lệ.
B. Quý tộc, nông dân công xã, nô lệ.
C. Quý tộc, nô lệ.
D. Nông dân, quý tộc.
6) Chế độ "Thị tộc mẫu hệ" xuất hiện ở thời nào?
A. Chiếm hữu nô lệ.
B. Tư Bản Chủ Nghĩa.
C. Nguyên thuỷ.
D. Phong kiến.
7) Tên các quốc gia cổ đại phương tây được hình thành đầu tiên ?
A. Ai Cập, Ấn Độ, Trung Quốc.
B. Lưỡng Hà, Hi Lạp và Rôma
C. Trung Quốc và Ấn Độ
D. Hi Lạp và Rôma.
8) Ở Ai Cập có công trình kiến trúc gì nổi tiếng ?
A. Kim Tử Tháp.
B. Vạn Lí Trường Thành.
C. Thành Babilon.
D. Cố Cung.
9) Kim loại nào đầu tiên được con người phát hiện và sử dụng ?
A. Thiếc.
B. Đồng.
C. Sắt.
D. Nhôm.
10) Thời gian hình thành các quốc gia cổ đại phương Đông ?
A. Khoảng đầu thiên niên kỉ I trước công nguyên.
B. Cuối thiên niên kỉ III - đầu thiên kỉ IV TCN.
C. Cuối thiên niên niên kỉ IV - đầu thiên niên kỉ III.
D. Cách đây khoảng 2 - 3 vạn năm.
11) Người tối cổ được tìm thấy ở hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai thuộc tỉnh nào của ngày nay ?
A. Yên Bái.
B. Thái Nguyên.
C. Thanh Hoá.
D. Lạng Sơn.
12) Việc làm đồ gốm có gì khác so với việc làm công cụ bằng đá ?
A. Phải trải qua quá trình nhào nặn rồi đem nung cho khô cứng.
B. Biết sử dụng các loại nguyên liệu đá để làm công cụ lao động.
C. Biết mài đá và cưa đá.
D. Phải trải qua quá trình ghè, đẻo.
II. LÝ THUYẾT : ( 7 Đ )
Câu 1 : Em hãy lí giải vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã ? ( 1.5 đ )
Câu 2 : Điểm lại những nét mới trong đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang qua lễ hội, phong tục, tín ngưỡng ? ( 3.5 đ )
Câu 3 : Theo em việc phát minh ra thuật luyện kim có ý nghĩa như thế nào ? ( 2 đ )
















ĐÁP ÁN ĐỀ THI LỊCH SỬ 6


I. TRẮC NGHIỆM : (3Đ)

- Mỗi câu đúng 0,25 đ.

Câu hỏi
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12

Đáp án
B
C
A
D
A
C
D
A
B
C
D
A


II. LÝ THUYẾT : (7Đ)
Câu 1: (1.5đ)
- Đồ Kim loại xuất hiện (khoảng 4.000 năm) TCN - Của cải dư thừa - Xã hội nguyên thuỷ tan rã.
Câu 2 : (3.5đ)
a. Lễ hội: Tổ chức nhiều cuộc vui chơi : đua thuyền, giã gạo, thích ca háy nhảy múa trong tiếng trống, tiếng khèn, tiếng chiêng. (1đ)
b. Tín ngưỡng:
- "Vạn vật hữu linh" thờ thần Mặt Trăng, thần Sông, núi, đất , nước. (1đ)
- Biết chôn người chết trong thạp bình, mộ thuyền. Kèm theo công cụ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đặng Tấn Trung
Dung lượng: 35,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)