Đề thi HK II Văn 7 (2010-2011)

Chia sẻ bởi Nguyễn Huy Hùng | Ngày 11/10/2018 | 25

Chia sẻ tài liệu: Đề thi HK II Văn 7 (2010-2011) thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GD&ĐT CHÂU THÀNH
TRƯỜNG THCS NINH ĐIỀN
MA TRẬN ĐỀ KIÊM TRA
Môn: Ngữ Văn
Thời gian: 90 phút.



Cấp độ

Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng




Cấp độ thấp
Cấp độ cao


Văn Học
Truyện ngắn hiện đại

Biết tên tác giả tác phẩm, giá trị nội dung văn bản Đã học:(Sống chết mặc bay)





Số câu:2
Số điểm - Tỉ lệ 15 %
Số câu:2
Số điểm:1,5



Số câu:2
1,5 điểm =15%

2.Tiếng Việt
Các phép từ: liệt kê, so sánh; câu chủ động, câu bị động
Nhận biết được phép tu từ so sánh
-Hiều được phép liệt kê,tác dụng của liệt kê
-Hiểu được câu chủ động, câu bị động, cách chuyển câu chủ động thành câu bị động




Số câu:3
Số điểm3,5 -Tỉ lệ35 %
Số câu:1
Số điểm:0,5
Số câu:2
Số điểm:3

Số câu:
Số điểm:
Số câu:3
3,5điểm =35%

3. Tập làm văn
Văn nghị luận:
Viết bài văn chứng minh về việc bảo vệ rừng


Bài viết có sức thuyết phục mạnh mẽ, dẫn chứng sinh động, sáng tạo, trình bày lưu loát, sạch đẹp
Có bố cục 3 phần rõ ràng ,có lí lẻ dẫn chứng cụ thể thyết phục được người đọc, người nghe


Số câu:1
Số điểm - Tỉ lệ 50 %


Số câu:1
Số điềm: 5
Số câu:1
5 điểm =50%

Tổng số câu:6
Tổng số điểm:10
Tỉ lệ100 %:
Số câu: 3
Số điểm:
Tỉ lệ 20 %:
Số câu: 2
Số điểm:3
Tỉ lệ 30 %:
Số câu:1
Số điểm:5
Tỉ lệ 50 %:
Số câu:6
Số điểm:10

 PHÒNG GD&ĐT CHÂU THÀNH
TRƯỜNG THCS NINH ĐIỀN
ĐỀ KIÊM TRA
Môn: Ngữ văn 7
Thời gian: 90 phút.


ĐỀ


Phần Văn – Tiếng Việt (5đ)

Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi:
“Dân phu kể hàng trăm nghìn con người, từ chiều đến giờ, hết sức giữ gìn. Kẻ thì thuổng, người thì cuốc, kẻ đội đất, kẻ vác tre, nào đắp, nào cừ, bì bõm dưới bùn lầy ngập quá khuỷu chân. Người nào người nấy lướt thướt như chuột lột. Tình cảnh trông thật là thảm.”

Câu1: Hãy cho biết đoạn văn trên trích từ văn bản nào? Tác giả là ai? (1đ) (B)

Cầu 2: Nội dung của đoạn văn trên là gì? (0,5đ) ( B )

Câu 3: Các từ in đậm trong câu: Kẻ thì , người thì cuốc, kẻ đội đất, kẻ vác tre, nào đắp, nào cừ, bì bõm dưới bùn lầy ngập quá khuỷu chân. Sử dụng phép tu từ gì? Nêu tác dụng của phép tu từ đó? ( 1đ ) ( H )

Câu 4: Câu văn nào trong đoạn văn trên sử dụng phép tu từ so sánh, hãy chép ra? (0,5đ) (B)

Câu 5: Thế nào là câu bị động? Chuyển câu chủ động sau đây thành hai kiểu câu bị động mà em đã học? (2đ) (H)
“ Chàng kị sĩ buộc con ngựa bạch bên gốc đào.”


Phần tập làm văn: (5đ)

Hãy chứng minh rằng bảo vệ rừng là bảo vệ cuộc sống của chúng ta . (T+C)
PHÒNG GD&ĐT CHÂU THÀNH
TRƯỜNG THCS NINH ĐIỀN
ĐÁP ÁN ĐỀ KIÊM TRA
Môn: Ngữ Văn 7
Thời gian: 90 phút.


I. Văn – Tiếng Việt ( 5Điểm)

CÂU
NỘI DUNG TRẢ LỜI
ĐIỂM

1
- Văn bản: Sống chết mặc Bay.(0,5đ)
- Tác giả: Phạm Duy Tốn
1đ

2

Nội dung : Nổi khốn khổ, thương tâm của người dân đắp đê, hộ đê trước mưa bão lớn, khi đê sắp vỡ. (0,5đ)
0,5đ

3
- Phép tu từ Liệt kê (0,5đ)
- Tác dụng: làm nổi bật sự khẩn trương, vất vã, khó nhọc của người dân trong việc phòng chống lũ lụt trước nguy cơ đê vỡ, đối lập hoàn toàn với sự sung sướng xa hoa của viên quan trong đình. (
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Huy Hùng
Dung lượng: 68,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)