Đề thi HK II môn Hóa 8 (09-10)
Chia sẻ bởi Nguyễn Đức Việt |
Ngày 17/10/2018 |
19
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HK II môn Hóa 8 (09-10) thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2009 - 2010
THÀNH PHỐ MỸ THO MÔN HÓA HỌC – LỚP 8
Thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian phát đề)
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
ĐỀ CHÍNH THỨC
Đề thi có một (01) trang
Câu 1: (2.0 điểm)
Hoàn thành phương trình hóa học và cho biết loại phản ứng trong các trường hợp sau:
KMn04 t0 ?
Mg + HCl ?
P205 + H20 ?
H2 + CuO t0 ?
Câu 2: (2.0 điểm)
Gọi tên các chất có công thức sau:
SO3, H2SO4, CaO, Fe(OH)2, AgNO3, KOH, Ba(HCO3)2, HCl
Câu 3: (1.0 điểm)
Nêu phương pháp hóa học để nhận biết: dung dịch Axit, dung dịch Bazơ, nước
Câu 4: (2.0 điểm)
Hòa tan hoàn toàn 4 gam CuSO4 vào nước thì được 250 ml dung dịch. Tính nồng độ mol của dung dịch trên.
Phải tan hết 2 gam KCl vào bao nhiêu gam nước để được dung dịch có nồng độ 8%.
Ở 200C độ tan của đường là 200 gam. Tìm số gam đường và số gam nước có trong 90 gam dung dịch bão hòa ở nhiệt độ trên.
Câu 5: (3 điểm)
Hòa tan hoàn toàn một lượng Natri vào nước thì thu được 4,48 lít khí Hiđrô ở điều kiện tiêu chuẩn.
Tìm khối lượng Natri phản ứng.
Dùng lượng khí Hiđrô trên để khử 8 gam Fe2O3 ở nhiệt độ cao. Tính số gam sắt sinh ra sau phản ứng.
H = 1 , O = 16 , C = 12 , Na = 23 , Cu = 64 , S = 32 , Fe = 56
-----------------------------------------------------HẾT--------------------------------------------------
THÀNH PHỐ MỸ THO MÔN HÓA HỌC – LỚP 8
Thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian phát đề)
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
ĐỀ CHÍNH THỨC
Đề thi có một (01) trang
Câu 1: (2.0 điểm)
Hoàn thành phương trình hóa học và cho biết loại phản ứng trong các trường hợp sau:
KMn04 t0 ?
Mg + HCl ?
P205 + H20 ?
H2 + CuO t0 ?
Câu 2: (2.0 điểm)
Gọi tên các chất có công thức sau:
SO3, H2SO4, CaO, Fe(OH)2, AgNO3, KOH, Ba(HCO3)2, HCl
Câu 3: (1.0 điểm)
Nêu phương pháp hóa học để nhận biết: dung dịch Axit, dung dịch Bazơ, nước
Câu 4: (2.0 điểm)
Hòa tan hoàn toàn 4 gam CuSO4 vào nước thì được 250 ml dung dịch. Tính nồng độ mol của dung dịch trên.
Phải tan hết 2 gam KCl vào bao nhiêu gam nước để được dung dịch có nồng độ 8%.
Ở 200C độ tan của đường là 200 gam. Tìm số gam đường và số gam nước có trong 90 gam dung dịch bão hòa ở nhiệt độ trên.
Câu 5: (3 điểm)
Hòa tan hoàn toàn một lượng Natri vào nước thì thu được 4,48 lít khí Hiđrô ở điều kiện tiêu chuẩn.
Tìm khối lượng Natri phản ứng.
Dùng lượng khí Hiđrô trên để khử 8 gam Fe2O3 ở nhiệt độ cao. Tính số gam sắt sinh ra sau phản ứng.
H = 1 , O = 16 , C = 12 , Na = 23 , Cu = 64 , S = 32 , Fe = 56
-----------------------------------------------------HẾT--------------------------------------------------
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Đức Việt
Dung lượng: 14,98KB|
Lượt tài: 0
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)