Đề thi HK I Sinh học 9 năm học 2015 - 2016
Chia sẻ bởi Trần Quang Hiệp |
Ngày 15/10/2018 |
55
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HK I Sinh học 9 năm học 2015 - 2016 thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
Ngày soạn: 27/11/2015
Ngày dạy: … /12/2015
Tuần: 18. Tiết PPCT: 36
KIỂM TRA : HỌC KÌ I
MÔN: SINH HỌC - KHỐI 9
Thời gian làm bài: 45 phút
1. MỤC TIÊU:
a. Về kiến thức:
Chủ đề 1: Các thí nghiệm của Menđen (7 tiết).
Chủ đề 2: Nhiễm sắc thể (7 tiết)
Chủ đề 3: ADN và Gen (7 tiết)
Chủ đề 4: Biến dị (7 tiết)
Chủ đề 5: Di truyền học người (3 tiết)
b. Về kỹ năng:
- Nhận biết, phân biệt và vận dụng kiến thức vào làm bài.
c. Vê thái độ:
- Xây dựng lòng tin và tính quyết đoán của học sinh khi giải quyết vấn đề.
- Rèn luyện tính cẩn thận, nghiêm túc trong kiểm tra học kỳ.
- Củng cố lòng yêu thích bộ môn.
2. CHUẨN BỊ:
a. Chuẩn bị của học sinh:
- Học sinh chuẩn bị các nội dung kiến thức đã cho ôn tập.
b. Chuẩn bị của giáo viên:
* Ma trận đề:
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Chủ đề 1:
Các thí nghiệm của Menđen
Vận dụng kiến thức DT để viết sơ đồ lai P → F2
Dựa Xác định KG, KH của phép lai phân tích.
30% = 3 điểm
Câu 5: ý a
Số điểm: 66,7% = 2 điểm
Câu 5: ý b
Số điểm: 33,3% = 1 điểm
Chủ đề 2:
Nhiễm sắc thể
Nêu sự khác nhau giữa nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính
20% = 2 điểm
Câu 1:
Số điểm: 100% = 2 điểm
Chủ đề 3: AND và Gen
Nêu điểm khác nhau cơ bản trong cấu trúc của ARN và ADN.
- Hiểu được ARN được tổng hợp dựa trên những nguyên tắc nào.
- Hiểu được bản chất của mối quan hệ theo sơ đồ gen → ARN.
20% = 2 điểm
Câu 2: ý a
Số điểm: 50% = 1 điểm
Câu 2: ý a
Số điểm: 50% = 1 điểm
Chủ đề 4: Biến dị
Nêu được khái niệm đột biến gen.
Giải thích được tại sao đột biến gen thường có hại đối với sinh vật và hiểu được ý nghĩa của đột biến gen trong thực tiễn sản xuất.
20% = 2 điểm
Câu 3: ý 1
Số điểm: 25% = 0,5 điểm
Câu 3: ý 2,3
Số điểm: 75% = 1,5 điểm
Chủ đề 5: Di truyền học người
Khảng định và giải thích được quan niệm về bệnh máu khó đông.
10% = 1 điểm
Câu 4:
Số điểm: 100% = 1 điểm
Tổng số câu:4
Tổng số điểm:100% = 10 điểm
Tổng số ý: 3
Số điểm: 3,5
Tỉ lệ : 35%
Tổng số ý: 3
Số điểm: 3,5
Tỉ lệ : 35%
Tổng số ý: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ : 20%
Tổng số ý: 1
Số điểm: 1
Tỉ lệ : 10%
* Đề kiểm tra:
Câu 1: (2 điểm)
Trình bày sự khác nhau giữa nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính?
Câu 2: (2 điểm)
a. Nêu những điểm khác nhau cơ bản trong cấu trúc của ARN và ADN.
b. ARN được tổng hợp dực trên những nguyên tắc nào? Nêu bản chất của mối quan hệ theo sơ đồ gen đến ARN.
Câu 3: (2 điểm)
Đột biến gen là gì ? Tại sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật? Nêu ý nghĩa của đột biến gen trong thực tiễn sản xuất.
Câu 4: (1 điểm)
Nói bệnh máu khó đông là bệnh của nam giới. Quan niệm như vậy có hoàn toàn đúng không? Giải thích?
Câu 5: (3 điểm)
Cho giao phối hai giống chuột lông đen và lông trắng với nhau ta thu được F1 đều chuột lông đen. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau ta thu được F2.
a. Em hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2
b. Cho F1 lai phân tích thì kết quả về
Ngày dạy: … /12/2015
Tuần: 18. Tiết PPCT: 36
KIỂM TRA : HỌC KÌ I
MÔN: SINH HỌC - KHỐI 9
Thời gian làm bài: 45 phút
1. MỤC TIÊU:
a. Về kiến thức:
Chủ đề 1: Các thí nghiệm của Menđen (7 tiết).
Chủ đề 2: Nhiễm sắc thể (7 tiết)
Chủ đề 3: ADN và Gen (7 tiết)
Chủ đề 4: Biến dị (7 tiết)
Chủ đề 5: Di truyền học người (3 tiết)
b. Về kỹ năng:
- Nhận biết, phân biệt và vận dụng kiến thức vào làm bài.
c. Vê thái độ:
- Xây dựng lòng tin và tính quyết đoán của học sinh khi giải quyết vấn đề.
- Rèn luyện tính cẩn thận, nghiêm túc trong kiểm tra học kỳ.
- Củng cố lòng yêu thích bộ môn.
2. CHUẨN BỊ:
a. Chuẩn bị của học sinh:
- Học sinh chuẩn bị các nội dung kiến thức đã cho ôn tập.
b. Chuẩn bị của giáo viên:
* Ma trận đề:
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Chủ đề 1:
Các thí nghiệm của Menđen
Vận dụng kiến thức DT để viết sơ đồ lai P → F2
Dựa Xác định KG, KH của phép lai phân tích.
30% = 3 điểm
Câu 5: ý a
Số điểm: 66,7% = 2 điểm
Câu 5: ý b
Số điểm: 33,3% = 1 điểm
Chủ đề 2:
Nhiễm sắc thể
Nêu sự khác nhau giữa nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính
20% = 2 điểm
Câu 1:
Số điểm: 100% = 2 điểm
Chủ đề 3: AND và Gen
Nêu điểm khác nhau cơ bản trong cấu trúc của ARN và ADN.
- Hiểu được ARN được tổng hợp dựa trên những nguyên tắc nào.
- Hiểu được bản chất của mối quan hệ theo sơ đồ gen → ARN.
20% = 2 điểm
Câu 2: ý a
Số điểm: 50% = 1 điểm
Câu 2: ý a
Số điểm: 50% = 1 điểm
Chủ đề 4: Biến dị
Nêu được khái niệm đột biến gen.
Giải thích được tại sao đột biến gen thường có hại đối với sinh vật và hiểu được ý nghĩa của đột biến gen trong thực tiễn sản xuất.
20% = 2 điểm
Câu 3: ý 1
Số điểm: 25% = 0,5 điểm
Câu 3: ý 2,3
Số điểm: 75% = 1,5 điểm
Chủ đề 5: Di truyền học người
Khảng định và giải thích được quan niệm về bệnh máu khó đông.
10% = 1 điểm
Câu 4:
Số điểm: 100% = 1 điểm
Tổng số câu:4
Tổng số điểm:100% = 10 điểm
Tổng số ý: 3
Số điểm: 3,5
Tỉ lệ : 35%
Tổng số ý: 3
Số điểm: 3,5
Tỉ lệ : 35%
Tổng số ý: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ : 20%
Tổng số ý: 1
Số điểm: 1
Tỉ lệ : 10%
* Đề kiểm tra:
Câu 1: (2 điểm)
Trình bày sự khác nhau giữa nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính?
Câu 2: (2 điểm)
a. Nêu những điểm khác nhau cơ bản trong cấu trúc của ARN và ADN.
b. ARN được tổng hợp dực trên những nguyên tắc nào? Nêu bản chất của mối quan hệ theo sơ đồ gen đến ARN.
Câu 3: (2 điểm)
Đột biến gen là gì ? Tại sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật? Nêu ý nghĩa của đột biến gen trong thực tiễn sản xuất.
Câu 4: (1 điểm)
Nói bệnh máu khó đông là bệnh của nam giới. Quan niệm như vậy có hoàn toàn đúng không? Giải thích?
Câu 5: (3 điểm)
Cho giao phối hai giống chuột lông đen và lông trắng với nhau ta thu được F1 đều chuột lông đen. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau ta thu được F2.
a. Em hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2
b. Cho F1 lai phân tích thì kết quả về
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Quang Hiệp
Dung lượng: 107,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)