ĐỀ THI HK I. NĂM HỌC 2012-2013
Chia sẻ bởi Đỗ Ngọc Dũng |
Ngày 17/10/2018 |
53
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI HK I. NĂM HỌC 2012-2013 thuộc Địa lí 8
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS TT ĐĂK MÂM THI KIỂM TRA HỌC KỲ 1. NĂM HỌC 2012-2013
HỌ VÀ TÊN:………………………………. MÔN : ĐỊA LÝ 8
LỚP 8………………….. THỜI GIAN: 45 PHÚT( Không kể thời gian giao đề)
Điểm Lời phê của giáo viên
A.TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:( 2 điểm )
Khoanh tròn chỉ 1 chữ cái trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất:
Câu 1. Nước xuất khẩu gạo nhiều nhất, nhì thế giới là:
Trung Quốc, Ấn Độ.
Thái Lan, Việt Nam.
Thái Lan, Trung Quốc.
Việt Nam, Trung Quốc.Câu 2. Sông nào của châu Á đang “kêu cứu” vì bị ô nhiễm trầm trọng
Hoàng Hà.
c .Sông Hằng.b. Trường Giang.
d .Thị Vải.
Câu 3. Tây Nam Á có trữ lượng dầu mỏ và khí đốt tập trung:
Vịnh Pec-xích.
Biển Đen.
Biển Đỏ.
Biển Cax-pi . .
Câu 4. Hệ thống núi Hymalaya hùng vĩ thuộc khu vực.
Đông Nam Á.
Nam Á.
Tây Nam Á.
Đông Á.
Câu 5. Kênh đào Xuy-ê đã rút ngắn khoảng cách giao thông đường biển từ :
Châu Âu đến châu Á.
Châu Á đến châu Mỹ.
Châu Âu đến châu Phi.
Châu Á đến châu Phi.
Câu 6. Lãnh thổ châu Á .
a. Kéo dài từ cực Bắc đến cực Nam.
b. Có đường xích đạo đi qua gần chính giữa.
c.Hầu hết nằm ở nửa cầu Bắc.
d. Hầu hết nằm ở nửa cầu Nam.
Câu 7. Quốc gia nào thực hiện tốt cuộc “ cách mạng xanh ” và “cách mạng trắng”
a. Hàn Quốc. b. Nhật Bản.
c. Trung Quốc. d. Ấn Độ Câu 8. Đường biên giới trên bộ của Châu Á giáp với châu lục nào:
a.Châu Phi. b. Châu Âu. c.Châu Mĩ. d. Châu Đại Dương.
B. TỰ LUẬN (8 điểm)
Câu 1: (3,0 điểm)
a) Nêu đặc điểm vị trí địa lí và nguồn tài nguyên chủ yếu của khu vực Tây Nam Á?
b) Đặc điểm đó có liên quan gì tới sự mất ổn định của khu vực trong nhiều năm gần đây?
Câu 2: ( 2,5 điểm) Hãy phân biệt sự khác nhau về khí hậu, cảnh quan giữa phần đất liền phía đông và hải đảo với phần đất liền phía tây của khu vực Đông Á?
Câu 3: (2,5 điểm) Cho bảng số liệu: Diện tích và dân số một số khu vực của châu Á
Khu vực
Diện tích
(Nghìn Km2)
Dân số năm 2005
( Triệu người)
Mật độ dân số
(…………………)
Đông Nam Á
4495
556
…………………..
Đông Á
11762
1529
………………….
Nam Á
4489
1380
…………………….
Tây Nam Á
7016
313
………………….
Trung Á
4002
61
………………….
Dựa vào bảng số liệu trên và kiến thức đã học hãy:
a/ Tính mật độ dân số các khu vực trên? ( điền vào dấu ………….. ở bảng trên)
b/ Nhận xét mật độ dân số của các khu vực? Giải thích tại sao?
BÀI LÀM
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2012 - 2013
MÔN ĐỊA LỚP 8
A/ TRẮC NGHIỆM (2điểm) mỗi câu đúng 0,25 đ
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
b
c
a
b
a
c
d
b
B/ TỰ LUẬN (8 điểm)
Câu1. ( 3 điểm) Vị trí địa lí và nguồn tài nguyên chủ yếu của khu vực Tây Nam Á
* Về vị trí địa lí :
- Tây Nam Á nằm trong khoảng vĩ độ 120B- 420 B (0,5 điểm).
- Giáp với nhiều biển: Đen, Caxpi, Aráp, Đỏ, Địa Trung Hải; vịnh Pec-Xích, khu vực Trung Á, Nam Á, châu Phi, Châu Âu. (0,5 điểm).
- Nằm ở ngã 3 châu lục Á, Âu, Phi -> nên có vị trí chiến lược quan trọng. (0,5 điểm).
* Nguồn tài nguyên chủ yếu: là dầu mỏ và khí đốt chiếm trữ lượng lớn của thế giới. (0,5 điểm).
b) Sự mất ổn định của khu vực trong nhiều năm gần đây
- Do có vị trí
HỌ VÀ TÊN:………………………………. MÔN : ĐỊA LÝ 8
LỚP 8………………….. THỜI GIAN: 45 PHÚT( Không kể thời gian giao đề)
Điểm Lời phê của giáo viên
A.TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:( 2 điểm )
Khoanh tròn chỉ 1 chữ cái trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất:
Câu 1. Nước xuất khẩu gạo nhiều nhất, nhì thế giới là:
Trung Quốc, Ấn Độ.
Thái Lan, Việt Nam.
Thái Lan, Trung Quốc.
Việt Nam, Trung Quốc.Câu 2. Sông nào của châu Á đang “kêu cứu” vì bị ô nhiễm trầm trọng
Hoàng Hà.
c .Sông Hằng.b. Trường Giang.
d .Thị Vải.
Câu 3. Tây Nam Á có trữ lượng dầu mỏ và khí đốt tập trung:
Vịnh Pec-xích.
Biển Đen.
Biển Đỏ.
Biển Cax-pi . .
Câu 4. Hệ thống núi Hymalaya hùng vĩ thuộc khu vực.
Đông Nam Á.
Nam Á.
Tây Nam Á.
Đông Á.
Câu 5. Kênh đào Xuy-ê đã rút ngắn khoảng cách giao thông đường biển từ :
Châu Âu đến châu Á.
Châu Á đến châu Mỹ.
Châu Âu đến châu Phi.
Châu Á đến châu Phi.
Câu 6. Lãnh thổ châu Á .
a. Kéo dài từ cực Bắc đến cực Nam.
b. Có đường xích đạo đi qua gần chính giữa.
c.Hầu hết nằm ở nửa cầu Bắc.
d. Hầu hết nằm ở nửa cầu Nam.
Câu 7. Quốc gia nào thực hiện tốt cuộc “ cách mạng xanh ” và “cách mạng trắng”
a. Hàn Quốc. b. Nhật Bản.
c. Trung Quốc. d. Ấn Độ Câu 8. Đường biên giới trên bộ của Châu Á giáp với châu lục nào:
a.Châu Phi. b. Châu Âu. c.Châu Mĩ. d. Châu Đại Dương.
B. TỰ LUẬN (8 điểm)
Câu 1: (3,0 điểm)
a) Nêu đặc điểm vị trí địa lí và nguồn tài nguyên chủ yếu của khu vực Tây Nam Á?
b) Đặc điểm đó có liên quan gì tới sự mất ổn định của khu vực trong nhiều năm gần đây?
Câu 2: ( 2,5 điểm) Hãy phân biệt sự khác nhau về khí hậu, cảnh quan giữa phần đất liền phía đông và hải đảo với phần đất liền phía tây của khu vực Đông Á?
Câu 3: (2,5 điểm) Cho bảng số liệu: Diện tích và dân số một số khu vực của châu Á
Khu vực
Diện tích
(Nghìn Km2)
Dân số năm 2005
( Triệu người)
Mật độ dân số
(…………………)
Đông Nam Á
4495
556
…………………..
Đông Á
11762
1529
………………….
Nam Á
4489
1380
…………………….
Tây Nam Á
7016
313
………………….
Trung Á
4002
61
………………….
Dựa vào bảng số liệu trên và kiến thức đã học hãy:
a/ Tính mật độ dân số các khu vực trên? ( điền vào dấu ………….. ở bảng trên)
b/ Nhận xét mật độ dân số của các khu vực? Giải thích tại sao?
BÀI LÀM
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2012 - 2013
MÔN ĐỊA LỚP 8
A/ TRẮC NGHIỆM (2điểm) mỗi câu đúng 0,25 đ
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
b
c
a
b
a
c
d
b
B/ TỰ LUẬN (8 điểm)
Câu1. ( 3 điểm) Vị trí địa lí và nguồn tài nguyên chủ yếu của khu vực Tây Nam Á
* Về vị trí địa lí :
- Tây Nam Á nằm trong khoảng vĩ độ 120B- 420 B (0,5 điểm).
- Giáp với nhiều biển: Đen, Caxpi, Aráp, Đỏ, Địa Trung Hải; vịnh Pec-Xích, khu vực Trung Á, Nam Á, châu Phi, Châu Âu. (0,5 điểm).
- Nằm ở ngã 3 châu lục Á, Âu, Phi -> nên có vị trí chiến lược quan trọng. (0,5 điểm).
* Nguồn tài nguyên chủ yếu: là dầu mỏ và khí đốt chiếm trữ lượng lớn của thế giới. (0,5 điểm).
b) Sự mất ổn định của khu vực trong nhiều năm gần đây
- Do có vị trí
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Ngọc Dũng
Dung lượng: 62,00KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)